GA ly 9 2010-2011
Chia sẻ bởi Đỗ Hoàng Anh |
Ngày 27/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: GA ly 9 2010-2011 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Bài giảng điện tử và một số công cụ hỗ trợ
Phần I MICROSOFT POWERPOINT 2003
GV: D? Hong Anh
A- Sử dụng trình diễn
Nội dung
Trình diễn
Thuận lợi của trình diễn
Nội dung trình diễn
Thiết kế bài trình diễn
Thiết kế Slides (trang trình diễn)
Trình diễn?
Khi cần phải trình bày một vấn đề trước một số người
Trình diễn sẽ được minh họa bằng các hình ảnh và nội dung
Phương tiện thiết bị hỗ trợ
Máy chiếu
Xem trực tiếp trên màn hình máy tính.
Thuận lợi của trình diễn?
Kết hợp giữa thuyết trình với các tư liệu minh họa
Trang trình chiếu (slide) gây thêm ấn tượng minh họa cho lời nói
Người trình bày cảm thấy tự tin
Người trình bày có thể thực hiện việc trình diễn theo tốc độ mà mình muốn
Người trình bày có thể trả lời câu hỏi bất cứ lúc nào.
Nội dung trình diễn?
Chia nhỏ chủ đề trình bày thành các chủ đề nhỏ
Đưa ra các điểm chính cho từng chủ đề nhỏ
Ở phần cuối bài trình bày thì tóm tắt lại toàn bộ nội dung vừa trình bày
Bạn chỉ nên bắt đầu làm các slide khi đã hoàn thành kế hoạch này.
Thiết kế bài trình diễn?
Tiêu đề
Giới thiệu – tên và chức vụ người trình bày
Trình diễn về cái gì
Nội dung thứ nhất – tiêu đề và các ý nhỏ
..
Nội dung thứ hai
..
Nội dung thứ ba
Tóm tắt.
Thiết kế các slide?
Sử dụng các template
Tự thiết kế lấy các slide
B- Sử dụng PowerPoint trong
giảng dạy:
- Mục đích sử dụng PowerPoint?
Hỗ trợ việc dạy và học
Làm chủ màn hình trình diễn
Tự thiết kế bài trình diễn theo ý riêng
Hướng dẫn sử dụng PowerPoint
Các nội dung chính
Mục đích sử dụng PowerPoint?
Trợ giúp trình bày nội dung theo một cấu trúc mạch lạc
Nhấn mạnh các điểm chính
Tập trung sự chú ý vào điểm quan trọng
Sử dụng đồ thị và biểu đồ linh hoạt
Tích hợp với multimedia và web
Phổ biến
Thay đổi nội dung dễ dàng.
Hỗ trợ việc dạy và học
Người học có thể tiếp thu kiến thức theo phương pháp trực quan
Người dạy có thể trình bày ý kiến theo nhiều cách khác nhau
Cải tiến mục tiêu học tập bằng cách đưa ra các tài liệu mà người học không có.
Sử dụng slides như một nguồn tài liệu học tập
Slides có thể sử dụng lại hoặc thay đổi theo thời điểm.
Hình ảnh và đồ thị để minh họa
bài giảng
Sử dụng PowerPoint rất dễ dàng để:
Tích hợp đồ thị và hình ảnh vào các trang trình chiếu (slide)
Sử dụng hình tĩnh
Nhớ là phải ghi rõ nguồn gốc của tấm hình mà bạn đã sử dụng.
www.peterkuper.com/education/dropouts.JPG
Sử dụng hình động để minh họa
Hình tĩnh và hình động được miễn phí sử dụng cho mục đích giảng dạy có thể được tìm thấy dễ dàng nếu bạn có kỹ năng tìm kiếm trên internet.
Animation from: Animation Library
Kết nối vào web
Bằng cách tạo đường liên kết bài trình diễn vào trang web, bạn có thể mang mọi thứ vào lớp dưới dạng website
Kết nối với web dưới dạng bài giảng cho phép bạn phân tích và thảo luận với các sinh viên dựa trên các tài liệu web.
Thời gian sử dụng linh hoạt
Có thể yêu cầu người học xem trước hoặc xem sau nội dung bài trình bày.
Sau đó lên kế hoạch để trao đổi trực tiếp một cách linh hoạt hơn.
Lưu ý khi thiết kế slide
Không nên soạn theo cách sắp xếp ý kiểu ”tuyến tính” lần lượt từ đầu đến cuối.
Nếu để trình diễn chạy tự động theo một trình tự các ý thì việc học sẽ thất bại?
Càng nhiều slide có nghĩa càng nhiều vấn đề được nhắc tới nhưng phải xem xét xem liệu học sinh có nắm bắt được hết không?
Nên có hệ thống dấu đầu dòng để liệt kê các ý.
Thay đổi cách trình bày
Sử dụng các nút lệnh (Action Button)
Sử dụng các siêu liên kết (Hyperlink)
Làm chủ màn hình trình diễn
Sử dụng một số phím trong quá trình trình diễn
Slide kế tiếp =N, Enter, Spacebar, →,
Silde trước đó = P, Backspace, ↑, ←
Go to slide "number“="number"+Enter
Màn hình màu đen = B
Màn hình màu trắng = W
Đổi con trỏ chuột thành cây bút =CTRL+P
Đổi cây bút thành con trỏ chuột = CTRL+A
Xóa các nét vẽ bằng bút trên màn hình = E
Kết thúc trình diễn =ESC
Hiển thị danh mục các phím tắt = F1
Tự thiết kế bài trình diễn theo ý riêng
Cần phải tính đến khoảng cách ngồi của người học với màn chiếu để chọn cỡ chữ
Người học có thể gặp khó khăn để đọc một màn hình có quá nhiều chữ
Sử dụng kích cỡ chữ ít nhất là 24 pt.
Đảm bảo rằng tất cả các tài liệu phát ra có kích cỡ chữ nhỏ nhất là 12.
Màu chữ
Luôn phải nắm rõ sự kết hợp màu sắc giữa màu nền và màu chữ
Không sử dụng màu gây cho người học khó đọc
Nên sử dụng màu có sự tương phản cao.
Kết hợp màu sắc
Nội dung rõ ràng và dễ đọc
Trong khi một số màu sắc kết hợp “rất tệ” đối với những người bị mù màu.
Một số màu sắc kết hợp với nhau “thật khủng khiếp” và có sự tương phản rất kém giữa nội dung và màu nền.
Nền file trình diễn
Luôn phải kết hợp tốt giữa nền và nội dung
Nền tối và chữ sáng là tốt nhất cho một căn phòng tối
Nền sáng và chữ tối là tốt nhất trong một phòng nhiều ánh sáng
Nên giữ cùng một mẫu nền cho toàn bộ bài trình diễn
Tránh những mẫu nền dạng trang trí nằm dưới text.
Kiểu chữ
Nên in đậm để làm nổi chữ hơn là in nghiêng hay gạch dưới.
Nên chọn những kiểu chữ dễ đọc như là Arial, Tahoma.
DÙNG CHỮ IN TOÀN BỘ TRONG MỘT ĐOẠN VĂN SẼ KHÓ ĐỌC HƠN LÀ dùng các chữ in thường.
Bố cục của slide
Không nên để quá nhiều thông tin trong 1 slide – 6 dấu đầu dòng là tốt nhất
Sử dụng dấu hay số đầu dòng
Canh lề trái tốt hơn là canh lề phải
Sử dụng khoảng cách rộng giữa các đoạn.
Chỉ trình bày một chủ đề trong mỗi slide.
Nhập nội dung cho slide
Slide không nên quá nhiều chữ
Nếu cần chuyển nhiều thông tin có thể sử dụng các phương pháp khác
Sử dụng những ý chính, những câu đơn giản
Không nên gây cảm giác quá tải.
Sơ đồ
Chú ý
Chỉ sử dụng một hay hai màu chữ, một hay hai kiểu chữ và một hay hai hiệu ứng cho nội dung và cho slide.
Sử dụng âm thanh một cách hiệu quả và chắc chắn rằng âm thanh đó có liên quan đến nội dung.
C- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
MICROSOFT POWERPOINT 2003
I- Giới thiệu
PowerPoint là một phần mềm dùng để tạo ra các công cụ trình chiếu sử dụng máy tính…
PowerPoint là gì nhỉ?
Đọc hẳn “mấy trang sách đầu” mà chẳng hiểu tí gì!!!
Có lẽ phải hỏi ai đó cho rõ…
1- Khởi động và thoát khỏi PowerPoint
Tuỳ theo cài đặt có thể khởi động như sau:
StartProgramsMicrosoft OfficeMicrosoft PowerPoint
StartProgramsMicrosoft PowerPoint …
StartAll ProgramsMicrosoft OfficeMicrosoft PowerPoint …
StartAll ProgramsMicrosoft PowerPoint …
Thoát khỏi PowerPoint
FileExit
Alt+F4
Ta phải bắt đầu thôi!
Bật ngay máy tính lên…
2- Các thanh công cụ
Thanh tiêu đề (Title bar)
Thanh thực đơn (Menu bar)
Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar)
Thanh công cụ định dạng (Formatting Toolbar)
Thanh công cụ vẽ (Drawing Toolbar)
Thanh trạng thái (Status Toolbar)
3- Một số thuật ngữ
Presentation: một file PowerPoint
Slide: một trang trình chiếu
Blank Presentation: một bài trình diễn trắng không chứa định dạng.
Blank Slide: slide trắng
Slide Show: lệnh trình chiếu
Layout: cách bố trí các văn bản, hình ảnh và các thành phần khác trên slide.
Design Template: các mẫu thiết kế sẵn của chương trình PowerPoint.
Animation: tạo hiệu ứng
Slide Transition: cách thức chuyển từ slide này sang slide khác.
4- Soạn thảo nội dung slide
Sử dụng font chữ Tiếng Việt
Một số bộ gõ Tiếng Việt
Vietkey
UniKey
Một số kiểu gõ
Telex
VNI
Một số bảng mã
Unicode
Chọn các font: Times New Roman, Arial, Tahoma, …
TCVN3
Chọn các font bắt đầu là .Vn
Ví dụ: .VnTime, .VnArial, .VnVogue
VNI
Chọn các font bắt đầu là VNI-
Ngon như một miếng bánh
II- Các thao tác với tệp tệp trình chiếu
Mở mới
FileNew (Ctrl+N)
Mở tệp có sẵn
FileOpen (Ctrl+O)
Lưu tệp
- Filesave
Nếu chưa có tên thì gõ tên vào hộp File name, và chỉ ra thư mục cần lưu và trong hộp Save in
Nếu đã có tên thì lưu với tên đó
Lưu tệp với tên khác
FileSave as
Gõ tên vào hộp File name, và chỉ ra thư mục cần lưu và trong hộp Save in
IV- Định dạng văn bản
Chọn nội dung
1- Căn lề
Trái (Ctrl+L)
Phải (Ctrl+R)
Giữa (Ctrl+E)
Hai bên (Ctrl+J)
2- Khoảng cách dòng, đoạn
FormatLine Spacing
3- Định dạng kiểu danh sách
FormatBullets and Numbering
4- Màu nền
Màu nền
FormatBackground
Bấm chuột vào đây và chọn
Fill Effects
Màu nền (tiếp)
Chèn màu mền từ mẫu trong thư viện
Vào Format Slide Design
Chọn màu nền phù hợp ( chú ý độ tương phản như được giới thiệu ở phần trước)
5- Font chữ
Font chữ
FormatFont
Font
Font style
Size
Color
V- Chèn các đối tượng
Chèn bảng
InsertTable
Chèn hình ảnh
InsertPicture
Chèn kí hiệu
InsertSymbol
Chèn âm thanh, video
InsertMovies and Sound
Vẽ các đối tượng
Tạo các liên kết
Tạo nút nhấn tương tác
Slide ShowAction Button
Chọn nút nhấn
Tạo liên kết từ một đối tượng
Chọn đối tượng cần tạo liên kết
InsertHyperlink (Ctrl+K)
Tạo kết nối chạy một phần mềm điều khiển nhạc
Thiết lập nút tương tác
Thiết lập Hyperlink
Chèn thêm slide từ các file khác
Thao tác:
Menu Insert > Slides from Files.
Hộp thoại Slide Finder xuất hiện: tab Find Presentation:
Ấn nút Browse: duyệt đến file trình diễn cần tìm.
Ấn nút Display: hiển thị trình diễn bên dưới hộp thoại.
Chọn slide muốn chèn thêm vào trình diễn > ấn nút Insert.
Tiếp tục chọn và chèn các slide cho đến khi hoàn thành.
Ấn nút Close để đóng hộp thoại này.
VI- Quản lý các Slide
Thêm một Slide
InsertNew Slide (Ctrl+M)
Xoá Slide
Chọn Slide cần xoá
Kích chuột phảiCut (gõ phím Delete)
Sao chép Slide
Chọn Slide cần sao chép
Kích chuột phảiCopy (Ctrl+C)
Đến vị trí cần đặt
Kích chuột phảiPaste (Ctrl+V)
Di chuyển Slide
Tương tự sao chép nhưng thay Copy bằng Cut (Ctrl+C bằng Ctrl+X)
Phần I MICROSOFT POWERPOINT 2003
GV: D? Hong Anh
A- Sử dụng trình diễn
Nội dung
Trình diễn
Thuận lợi của trình diễn
Nội dung trình diễn
Thiết kế bài trình diễn
Thiết kế Slides (trang trình diễn)
Trình diễn?
Khi cần phải trình bày một vấn đề trước một số người
Trình diễn sẽ được minh họa bằng các hình ảnh và nội dung
Phương tiện thiết bị hỗ trợ
Máy chiếu
Xem trực tiếp trên màn hình máy tính.
Thuận lợi của trình diễn?
Kết hợp giữa thuyết trình với các tư liệu minh họa
Trang trình chiếu (slide) gây thêm ấn tượng minh họa cho lời nói
Người trình bày cảm thấy tự tin
Người trình bày có thể thực hiện việc trình diễn theo tốc độ mà mình muốn
Người trình bày có thể trả lời câu hỏi bất cứ lúc nào.
Nội dung trình diễn?
Chia nhỏ chủ đề trình bày thành các chủ đề nhỏ
Đưa ra các điểm chính cho từng chủ đề nhỏ
Ở phần cuối bài trình bày thì tóm tắt lại toàn bộ nội dung vừa trình bày
Bạn chỉ nên bắt đầu làm các slide khi đã hoàn thành kế hoạch này.
Thiết kế bài trình diễn?
Tiêu đề
Giới thiệu – tên và chức vụ người trình bày
Trình diễn về cái gì
Nội dung thứ nhất – tiêu đề và các ý nhỏ
..
Nội dung thứ hai
..
Nội dung thứ ba
Tóm tắt.
Thiết kế các slide?
Sử dụng các template
Tự thiết kế lấy các slide
B- Sử dụng PowerPoint trong
giảng dạy:
- Mục đích sử dụng PowerPoint?
Hỗ trợ việc dạy và học
Làm chủ màn hình trình diễn
Tự thiết kế bài trình diễn theo ý riêng
Hướng dẫn sử dụng PowerPoint
Các nội dung chính
Mục đích sử dụng PowerPoint?
Trợ giúp trình bày nội dung theo một cấu trúc mạch lạc
Nhấn mạnh các điểm chính
Tập trung sự chú ý vào điểm quan trọng
Sử dụng đồ thị và biểu đồ linh hoạt
Tích hợp với multimedia và web
Phổ biến
Thay đổi nội dung dễ dàng.
Hỗ trợ việc dạy và học
Người học có thể tiếp thu kiến thức theo phương pháp trực quan
Người dạy có thể trình bày ý kiến theo nhiều cách khác nhau
Cải tiến mục tiêu học tập bằng cách đưa ra các tài liệu mà người học không có.
Sử dụng slides như một nguồn tài liệu học tập
Slides có thể sử dụng lại hoặc thay đổi theo thời điểm.
Hình ảnh và đồ thị để minh họa
bài giảng
Sử dụng PowerPoint rất dễ dàng để:
Tích hợp đồ thị và hình ảnh vào các trang trình chiếu (slide)
Sử dụng hình tĩnh
Nhớ là phải ghi rõ nguồn gốc của tấm hình mà bạn đã sử dụng.
www.peterkuper.com/education/dropouts.JPG
Sử dụng hình động để minh họa
Hình tĩnh và hình động được miễn phí sử dụng cho mục đích giảng dạy có thể được tìm thấy dễ dàng nếu bạn có kỹ năng tìm kiếm trên internet.
Animation from: Animation Library
Kết nối vào web
Bằng cách tạo đường liên kết bài trình diễn vào trang web, bạn có thể mang mọi thứ vào lớp dưới dạng website
Kết nối với web dưới dạng bài giảng cho phép bạn phân tích và thảo luận với các sinh viên dựa trên các tài liệu web.
Thời gian sử dụng linh hoạt
Có thể yêu cầu người học xem trước hoặc xem sau nội dung bài trình bày.
Sau đó lên kế hoạch để trao đổi trực tiếp một cách linh hoạt hơn.
Lưu ý khi thiết kế slide
Không nên soạn theo cách sắp xếp ý kiểu ”tuyến tính” lần lượt từ đầu đến cuối.
Nếu để trình diễn chạy tự động theo một trình tự các ý thì việc học sẽ thất bại?
Càng nhiều slide có nghĩa càng nhiều vấn đề được nhắc tới nhưng phải xem xét xem liệu học sinh có nắm bắt được hết không?
Nên có hệ thống dấu đầu dòng để liệt kê các ý.
Thay đổi cách trình bày
Sử dụng các nút lệnh (Action Button)
Sử dụng các siêu liên kết (Hyperlink)
Làm chủ màn hình trình diễn
Sử dụng một số phím trong quá trình trình diễn
Slide kế tiếp =N, Enter, Spacebar, →,
Silde trước đó = P, Backspace, ↑, ←
Go to slide "number“="number"+Enter
Màn hình màu đen = B
Màn hình màu trắng = W
Đổi con trỏ chuột thành cây bút =CTRL+P
Đổi cây bút thành con trỏ chuột = CTRL+A
Xóa các nét vẽ bằng bút trên màn hình = E
Kết thúc trình diễn =ESC
Hiển thị danh mục các phím tắt = F1
Tự thiết kế bài trình diễn theo ý riêng
Cần phải tính đến khoảng cách ngồi của người học với màn chiếu để chọn cỡ chữ
Người học có thể gặp khó khăn để đọc một màn hình có quá nhiều chữ
Sử dụng kích cỡ chữ ít nhất là 24 pt.
Đảm bảo rằng tất cả các tài liệu phát ra có kích cỡ chữ nhỏ nhất là 12.
Màu chữ
Luôn phải nắm rõ sự kết hợp màu sắc giữa màu nền và màu chữ
Không sử dụng màu gây cho người học khó đọc
Nên sử dụng màu có sự tương phản cao.
Kết hợp màu sắc
Nội dung rõ ràng và dễ đọc
Trong khi một số màu sắc kết hợp “rất tệ” đối với những người bị mù màu.
Một số màu sắc kết hợp với nhau “thật khủng khiếp” và có sự tương phản rất kém giữa nội dung và màu nền.
Nền file trình diễn
Luôn phải kết hợp tốt giữa nền và nội dung
Nền tối và chữ sáng là tốt nhất cho một căn phòng tối
Nền sáng và chữ tối là tốt nhất trong một phòng nhiều ánh sáng
Nên giữ cùng một mẫu nền cho toàn bộ bài trình diễn
Tránh những mẫu nền dạng trang trí nằm dưới text.
Kiểu chữ
Nên in đậm để làm nổi chữ hơn là in nghiêng hay gạch dưới.
Nên chọn những kiểu chữ dễ đọc như là Arial, Tahoma.
DÙNG CHỮ IN TOÀN BỘ TRONG MỘT ĐOẠN VĂN SẼ KHÓ ĐỌC HƠN LÀ dùng các chữ in thường.
Bố cục của slide
Không nên để quá nhiều thông tin trong 1 slide – 6 dấu đầu dòng là tốt nhất
Sử dụng dấu hay số đầu dòng
Canh lề trái tốt hơn là canh lề phải
Sử dụng khoảng cách rộng giữa các đoạn.
Chỉ trình bày một chủ đề trong mỗi slide.
Nhập nội dung cho slide
Slide không nên quá nhiều chữ
Nếu cần chuyển nhiều thông tin có thể sử dụng các phương pháp khác
Sử dụng những ý chính, những câu đơn giản
Không nên gây cảm giác quá tải.
Sơ đồ
Chú ý
Chỉ sử dụng một hay hai màu chữ, một hay hai kiểu chữ và một hay hai hiệu ứng cho nội dung và cho slide.
Sử dụng âm thanh một cách hiệu quả và chắc chắn rằng âm thanh đó có liên quan đến nội dung.
C- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
MICROSOFT POWERPOINT 2003
I- Giới thiệu
PowerPoint là một phần mềm dùng để tạo ra các công cụ trình chiếu sử dụng máy tính…
PowerPoint là gì nhỉ?
Đọc hẳn “mấy trang sách đầu” mà chẳng hiểu tí gì!!!
Có lẽ phải hỏi ai đó cho rõ…
1- Khởi động và thoát khỏi PowerPoint
Tuỳ theo cài đặt có thể khởi động như sau:
StartProgramsMicrosoft OfficeMicrosoft PowerPoint
StartProgramsMicrosoft PowerPoint …
StartAll ProgramsMicrosoft OfficeMicrosoft PowerPoint …
StartAll ProgramsMicrosoft PowerPoint …
Thoát khỏi PowerPoint
FileExit
Alt+F4
Ta phải bắt đầu thôi!
Bật ngay máy tính lên…
2- Các thanh công cụ
Thanh tiêu đề (Title bar)
Thanh thực đơn (Menu bar)
Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar)
Thanh công cụ định dạng (Formatting Toolbar)
Thanh công cụ vẽ (Drawing Toolbar)
Thanh trạng thái (Status Toolbar)
3- Một số thuật ngữ
Presentation: một file PowerPoint
Slide: một trang trình chiếu
Blank Presentation: một bài trình diễn trắng không chứa định dạng.
Blank Slide: slide trắng
Slide Show: lệnh trình chiếu
Layout: cách bố trí các văn bản, hình ảnh và các thành phần khác trên slide.
Design Template: các mẫu thiết kế sẵn của chương trình PowerPoint.
Animation: tạo hiệu ứng
Slide Transition: cách thức chuyển từ slide này sang slide khác.
4- Soạn thảo nội dung slide
Sử dụng font chữ Tiếng Việt
Một số bộ gõ Tiếng Việt
Vietkey
UniKey
Một số kiểu gõ
Telex
VNI
Một số bảng mã
Unicode
Chọn các font: Times New Roman, Arial, Tahoma, …
TCVN3
Chọn các font bắt đầu là .Vn
Ví dụ: .VnTime, .VnArial, .VnVogue
VNI
Chọn các font bắt đầu là VNI-
Ngon như một miếng bánh
II- Các thao tác với tệp tệp trình chiếu
Mở mới
FileNew (Ctrl+N)
Mở tệp có sẵn
FileOpen (Ctrl+O)
Lưu tệp
- Filesave
Nếu chưa có tên thì gõ tên vào hộp File name, và chỉ ra thư mục cần lưu và trong hộp Save in
Nếu đã có tên thì lưu với tên đó
Lưu tệp với tên khác
FileSave as
Gõ tên vào hộp File name, và chỉ ra thư mục cần lưu và trong hộp Save in
IV- Định dạng văn bản
Chọn nội dung
1- Căn lề
Trái (Ctrl+L)
Phải (Ctrl+R)
Giữa (Ctrl+E)
Hai bên (Ctrl+J)
2- Khoảng cách dòng, đoạn
FormatLine Spacing
3- Định dạng kiểu danh sách
FormatBullets and Numbering
4- Màu nền
Màu nền
FormatBackground
Bấm chuột vào đây và chọn
Fill Effects
Màu nền (tiếp)
Chèn màu mền từ mẫu trong thư viện
Vào Format Slide Design
Chọn màu nền phù hợp ( chú ý độ tương phản như được giới thiệu ở phần trước)
5- Font chữ
Font chữ
FormatFont
Font
Font style
Size
Color
V- Chèn các đối tượng
Chèn bảng
InsertTable
Chèn hình ảnh
InsertPicture
Chèn kí hiệu
InsertSymbol
Chèn âm thanh, video
InsertMovies and Sound
Vẽ các đối tượng
Tạo các liên kết
Tạo nút nhấn tương tác
Slide ShowAction Button
Chọn nút nhấn
Tạo liên kết từ một đối tượng
Chọn đối tượng cần tạo liên kết
InsertHyperlink (Ctrl+K)
Tạo kết nối chạy một phần mềm điều khiển nhạc
Thiết lập nút tương tác
Thiết lập Hyperlink
Chèn thêm slide từ các file khác
Thao tác:
Menu Insert > Slides from Files.
Hộp thoại Slide Finder xuất hiện: tab Find Presentation:
Ấn nút Browse: duyệt đến file trình diễn cần tìm.
Ấn nút Display: hiển thị trình diễn bên dưới hộp thoại.
Chọn slide muốn chèn thêm vào trình diễn > ấn nút Insert.
Tiếp tục chọn và chèn các slide cho đến khi hoàn thành.
Ấn nút Close để đóng hộp thoại này.
VI- Quản lý các Slide
Thêm một Slide
InsertNew Slide (Ctrl+M)
Xoá Slide
Chọn Slide cần xoá
Kích chuột phảiCut (gõ phím Delete)
Sao chép Slide
Chọn Slide cần sao chép
Kích chuột phảiCopy (Ctrl+C)
Đến vị trí cần đặt
Kích chuột phảiPaste (Ctrl+V)
Di chuyển Slide
Tương tự sao chép nhưng thay Copy bằng Cut (Ctrl+C bằng Ctrl+X)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Hoàng Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)