GA lop 4 tuan 18 ca ngay_bgls

Chia sẻ bởi Lương Quang Vinh | Ngày 09/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: GA lop 4 tuan 18 ca ngay_bgls thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

TUẦN 18
Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2010.
Tiết 1 Chào cờ
……………………………………………..
Tiết 2 Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. MỤC TIÊU:
1- KT: Biết dấu hiệu chia hết cho 9 .
2- KN: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3* ; bài 4* dành cho HS khá giỏi.
3- GD HS tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập.
2- Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học

A/ Giới thiệu bài: Các em đã biết dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Vậy nhờ dấu hiệu nào giúp ta biết một số chia hết cho 9? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
B/ Bài mới:
1) Tổ chức cho HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Yêu cầu HS tìm và nêu các số chia hết cho 9 , các số không chia hết cho 9
- Gọi HS lên bảng viết vào 2 cột thích hợp
Các số chia hết cho 9 -phép chia tương ứng
36 (36 : 9 = 4) 54 (54 : 9 = 6)
72 (72 : 9 = 8) 81 (81 : 9 = 9)

- Các em dựa vào cột bên trái (các số chia hết cho 9 ) để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Nếu HS nêu các số có chữ số tận cùng là 2, 6, 1, 4 thì chia hết cho 9 thì GV dùng ví dụ để bác bỏ ý kiến của HS
- Các em hãy tính nhẩm tổng của các chữ số.
- Gọi HS phát biểu
- Gọi HS tìm ví dụ các số có tổng các chữ số là 9
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- Bây giờ các em xét xem số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? (nhìn vào các số ở cột bên phải)
- Gọi HS phát biểu
- Gọi HS nêu ví dụ các số có tổng các chữ số không phải là 9
- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định.
- Ví dụ : 1234, 136, 2145, 405, 648…
Kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
- Muốn biết một số có chia hết cho 2, cho 5 ta căn cứ vào đâu?
- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào đâu?
2) Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- Muốn biết trong các số trên, số nào chia hết cho 9, ta phải làm sao?

- Yêu cầu HS tính trong 2 phút
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích
Bài 2: Thực hiện giống bài 1
- Gọi HS nêu kết quả

*Bài 3: Yêu cầu HS viết vào B
- Chọn 1 số bảng của HS, và yêu cầu
HS giải thích
*Bài 4: : (Dành cho HS giỏi) Tổ chức cho HS thi tiếp sức
- Cùng HS nhận xét, tuyên dưông bạn thắng cuộc
C/ Củng cố, dặn dò:
- Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 9?
- Về nhà tự làm bài tập trong VBT
- Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3
- Lắng nghe







- Lần lượt nêu: 18, 27, 36, 54,...33, 24, 57, 82,...
- Lần lượt lên bảng viết
các số không chia hết cho 9-phép chia tương ứng
34 (34 : 9 = 3 dư 7) 30 (30 : 9 = 3 dư 3)
87 (87 : 9 = 9 dư 6 ) 91 ( 91 : 9 = 10 dư 1)
- HS lần lượt nêu




- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- HS lần lượt nêu: 423, 459, 9837,...
- Vài HS nhắc lại


- HS phát biểu: các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
- Lần lượt nêu ví dụ




- Số chia hết 9 là : 136, 405, 648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9

- HS đọc ghi nhớ SGK

- Ta căn cứ vào chữ số tận
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lương Quang Vinh
Dung lượng: 539,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)