Ga lop 4
Chia sẻ bởi Đoàn Nguyễn Đan Vy |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: ga lop 4 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
34
hai ngày2 tháng 5 năm 2012
Chào cờ :
Tập trung dưới cờ :
--------------------------------------------------
đọc tiết :67
Tiếng cười là liều thuốc bổ
I. Mục tiêu học
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
•Kiểm soát cảm xúc. Ra quyết định:tìm kiếm các lựa chọn. Tư duy sang tạo: bình luận nhận xét
- HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II. Phơng tiện dạy học
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III.Tiến trình dạy học
A, Hoạt động 1: Khởi động
1. Trò chơi
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Con chim chiền chiện, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Khám phá/ Giới thiệu bài
B, nối
Hoạt động 2: Luyện đọc
1. đọc trơn
- Gọi 1 HS đọc toàn bài .
+ Bài văn gồm có mấy đoạn ?
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (đọc 2 lượt)
- Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: : thống kê, thư giãn, sảng khoái , điều trị
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS thi đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn.
2.Tim bài
- Cho HS đọc đoạn 1.
- Nêu ý chính của đoạn 1.
- Cho HS đọc đoạn 2
+Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Nêu ý chính của đoạn 2.
- Cho HS đọc đoạn 3.
+ Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
- Em rút ra điều gì qua bài này ?
- Hãy chọn ý đúng nhất.
- Nêu ý chính của đoạn 3.
- Bài văn muốn nói lên điều gì?
C.Thực hành
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
- GV gọi ba HS đọc bài.
- Tìm giọng đọc hay cho đoạn 2.
- GV đọc mẫu .
- Cho HS luyện đọc trong nhóm .
- Cho Hs thi đọc diễn cảm
- Nhận xét – Ghi điểm
D. dụng:
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài.
-2 HS thực hiện.
- 1 HS đọc
- Có 3 đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc
- HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.
- Từng cặp luyện đọc
- 2 cặp thi đọc trước lớp.
Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Hs theo dõi SGK
- Lớp đọc thầm đoạn 1.
- Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
- Vì khi cười , tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km / 1 giờ , các cơ mặt thư giãn,…
- Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.yạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, nhế nàondung bài o, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu c
- Lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà Nước.
- HS suy nghĩ, nêu miệng , hs khác chia sẻ
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn
*Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
- Hs nhắc lại
- 3 HS đọc
- Hs nêu giọng đọc phù hợp .
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2
- HS thi đọc trước lớp.
- HS trả lời
-Về nhà thực hiện.
-------------------------------------------------------------------------
Toán tiết: 166
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện được các phép tính với số đo diện.
Bài tập cần làm: bài
hai ngày2 tháng 5 năm 2012
Chào cờ :
Tập trung dưới cờ :
--------------------------------------------------
đọc tiết :67
Tiếng cười là liều thuốc bổ
I. Mục tiêu học
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
•Kiểm soát cảm xúc. Ra quyết định:tìm kiếm các lựa chọn. Tư duy sang tạo: bình luận nhận xét
- HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II. Phơng tiện dạy học
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III.Tiến trình dạy học
A, Hoạt động 1: Khởi động
1. Trò chơi
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Con chim chiền chiện, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Khám phá/ Giới thiệu bài
B, nối
Hoạt động 2: Luyện đọc
1. đọc trơn
- Gọi 1 HS đọc toàn bài .
+ Bài văn gồm có mấy đoạn ?
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (đọc 2 lượt)
- Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: : thống kê, thư giãn, sảng khoái , điều trị
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS thi đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn.
2.Tim bài
- Cho HS đọc đoạn 1.
- Nêu ý chính của đoạn 1.
- Cho HS đọc đoạn 2
+Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Nêu ý chính của đoạn 2.
- Cho HS đọc đoạn 3.
+ Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
- Em rút ra điều gì qua bài này ?
- Hãy chọn ý đúng nhất.
- Nêu ý chính của đoạn 3.
- Bài văn muốn nói lên điều gì?
C.Thực hành
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
- GV gọi ba HS đọc bài.
- Tìm giọng đọc hay cho đoạn 2.
- GV đọc mẫu .
- Cho HS luyện đọc trong nhóm .
- Cho Hs thi đọc diễn cảm
- Nhận xét – Ghi điểm
D. dụng:
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài.
-2 HS thực hiện.
- 1 HS đọc
- Có 3 đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc
- HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.
- Từng cặp luyện đọc
- 2 cặp thi đọc trước lớp.
Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Hs theo dõi SGK
- Lớp đọc thầm đoạn 1.
- Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
- Vì khi cười , tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km / 1 giờ , các cơ mặt thư giãn,…
- Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.yạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, nhế nàondung bài o, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu c
- Lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà Nước.
- HS suy nghĩ, nêu miệng , hs khác chia sẻ
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn
*Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
- Hs nhắc lại
- 3 HS đọc
- Hs nêu giọng đọc phù hợp .
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2
- HS thi đọc trước lớp.
- HS trả lời
-Về nhà thực hiện.
-------------------------------------------------------------------------
Toán tiết: 166
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện được các phép tính với số đo diện.
Bài tập cần làm: bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Nguyễn Đan Vy
Dung lượng: 684,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)