GA Đại 9 (3 cột) cả năm
Chia sẻ bởi Lê Duy Thăng |
Ngày 25/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: GA Đại 9 (3 cột) cả năm thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 15/8/09
Ngày giảng: 17/8/09
Chương I: CĂN BẬC HAI – CĂN BẬC BA
Tiết 1: CĂN BẬC HAI
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm
- Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
- Có thái độ học tập tự giác tích cực.
II. Chuẩn bị:
- GV: N. C tài liệu – SGK – SGV – Bảng phụ
- HS: Định nghĩa căn bậc hai (lớp 7); Cách tìm căn bậc hai của một số không âm
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
9A1 9A2
2. Kiểm tra:
Nhắc lại địmh nghĩa căn bậc hai của số không âm
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1:
Căn bậc hai số học
HĐ 1 – 1:
GV:Cho HS đọc thông tin sau mục 1 – SGK
GV: Nhắc lại
? Tại sao số âm không có căn bậc hai
HĐ1 – 2:
Cho HS vận dụng làm ?1
? Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau 9; ; 0,25; 1,21; 2
GV: 3; ; 0,5; là căn bậc hai số học của 9; ; 0,25; 2
? Có nhận xét gì về căn bậc hai số học của các số 9; ; 0,25; 2
? Với số dương a, số nào là CBHSH là bao nhiêu
GV: Tóm tắt lại và nêu đó chính là ĐN CBHSH (bảng phụ)
HĐ 1 – 3 : Cho HS đọc VD1
? CBHSH của 16 là bao nhiêu? Vì sao
? CBHSH của 5 là bao nhiêu? Vì sao
GV: Theo định nghĩa trên nếu
a 0 và x = thì x thoả mãn điều kiện gì?
? Ngược lại nếu x 0 và x2 = a thì x = ?
GV: Tóm lại và nêu chú ý. (Bảng phụ)
HĐ1 – 4 : Vận dụng làm ?2
? Tìm CBHSH của mỗi số sau
GV: Cho HS nhận xét và chốt lại
GV: Phép toán tìm CBHSH của số không âm gọi là phép khai phương
? Phép khai phương là phép toán ngược của phép toán nào
GV: Giới thiệu một số phương tiện dùng để khai phương
GV: Yêu cầu HS là ?3
- Cho HS đọc phần giải mẫu, tương tự làm các phần còn lại.
HS: đọc thông tin
- Số âm không có căn bậc hai vì bình phương của mọi số đều không âm
- HS: Làm bài ít phút và trình bày kết quả
- Căn bậc hai của số 9 là 3 và - 3; của là và ; ...; của 2 là và -
- Là các số 0
Số là CBHSH của a
HS: Đọc ĐN
+) a 0 và x = thì x 0 và x2 = a
+) x 0 ; x2 = a x =
HS: Làm bài ít phút và thông báo kết quả- lớp nhận xét
- Là phép toán ngược của phép bình phương
3 HS lên trình bày
1. Căn bậc hai số học
* Định nghĩa: SGK – 4
VD: CBHSH của 16 là
= 4
CBHSH của 5 là
* Chú ý: SGK – 4
?2
a) = 7 Vì 7 và 72 = 49
b) = 8 vì 8
và 82 = 64
c) = 1,1 vì 1,10 và 1,12 = 1,21
?3
a) = 8 Vậy CBH của 64 là 8 và - 8
b) = 9 Vậy CBH của 81 là 9 và - 9
Hoạt động 2:
So sánh các căn bậc hai số học
HĐ2 - 1: Định lý
GV: Cho a,b 0, Nếu a < b Thì so với như thế nào?
GV: Ta có thể chứng minh được điều ngược lại: Với a,b nếu < thì a < b
Gộp hai phần trên ta có định lý (Bảng phụ)
GV: Để hiểu được ứng dụng của định lý trên, đọc nội dung cách giải VD2 (Bảng phụ)
GV: chốt lại
Ngày giảng: 17/8/09
Chương I: CĂN BẬC HAI – CĂN BẬC BA
Tiết 1: CĂN BẬC HAI
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm
- Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
- Có thái độ học tập tự giác tích cực.
II. Chuẩn bị:
- GV: N. C tài liệu – SGK – SGV – Bảng phụ
- HS: Định nghĩa căn bậc hai (lớp 7); Cách tìm căn bậc hai của một số không âm
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
9A1 9A2
2. Kiểm tra:
Nhắc lại địmh nghĩa căn bậc hai của số không âm
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1:
Căn bậc hai số học
HĐ 1 – 1:
GV:Cho HS đọc thông tin sau mục 1 – SGK
GV: Nhắc lại
? Tại sao số âm không có căn bậc hai
HĐ1 – 2:
Cho HS vận dụng làm ?1
? Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau 9; ; 0,25; 1,21; 2
GV: 3; ; 0,5; là căn bậc hai số học của 9; ; 0,25; 2
? Có nhận xét gì về căn bậc hai số học của các số 9; ; 0,25; 2
? Với số dương a, số nào là CBHSH là bao nhiêu
GV: Tóm tắt lại và nêu đó chính là ĐN CBHSH (bảng phụ)
HĐ 1 – 3 : Cho HS đọc VD1
? CBHSH của 16 là bao nhiêu? Vì sao
? CBHSH của 5 là bao nhiêu? Vì sao
GV: Theo định nghĩa trên nếu
a 0 và x = thì x thoả mãn điều kiện gì?
? Ngược lại nếu x 0 và x2 = a thì x = ?
GV: Tóm lại và nêu chú ý. (Bảng phụ)
HĐ1 – 4 : Vận dụng làm ?2
? Tìm CBHSH của mỗi số sau
GV: Cho HS nhận xét và chốt lại
GV: Phép toán tìm CBHSH của số không âm gọi là phép khai phương
? Phép khai phương là phép toán ngược của phép toán nào
GV: Giới thiệu một số phương tiện dùng để khai phương
GV: Yêu cầu HS là ?3
- Cho HS đọc phần giải mẫu, tương tự làm các phần còn lại.
HS: đọc thông tin
- Số âm không có căn bậc hai vì bình phương của mọi số đều không âm
- HS: Làm bài ít phút và trình bày kết quả
- Căn bậc hai của số 9 là 3 và - 3; của là và ; ...; của 2 là và -
- Là các số 0
Số là CBHSH của a
HS: Đọc ĐN
+) a 0 và x = thì x 0 và x2 = a
+) x 0 ; x2 = a x =
HS: Làm bài ít phút và thông báo kết quả- lớp nhận xét
- Là phép toán ngược của phép bình phương
3 HS lên trình bày
1. Căn bậc hai số học
* Định nghĩa: SGK – 4
VD: CBHSH của 16 là
= 4
CBHSH của 5 là
* Chú ý: SGK – 4
?2
a) = 7 Vì 7 và 72 = 49
b) = 8 vì 8
và 82 = 64
c) = 1,1 vì 1,10 và 1,12 = 1,21
?3
a) = 8 Vậy CBH của 64 là 8 và - 8
b) = 9 Vậy CBH của 81 là 9 và - 9
Hoạt động 2:
So sánh các căn bậc hai số học
HĐ2 - 1: Định lý
GV: Cho a,b 0, Nếu a < b Thì so với như thế nào?
GV: Ta có thể chứng minh được điều ngược lại: Với a,b nếu < thì a < b
Gộp hai phần trên ta có định lý (Bảng phụ)
GV: Để hiểu được ứng dụng của định lý trên, đọc nội dung cách giải VD2 (Bảng phụ)
GV: chốt lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Duy Thăng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)