GA buổi 2 lớp 2 ( Tuần 1 - 6)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hợp |
Ngày 14/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: GA buổi 2 lớp 2 ( Tuần 1 - 6) thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Tuần 1
ba ngày 18 tháng 8 năm 2009
Tiếng Việt(luyện tập)
Đọc hiểu : Có công mài sắt, có ngày nên kim
i. mục đích, yêu cầu
- Luyện cho HS đọc đúng và rõ lời nhân vật trong bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Hướng dẫn HS làm bài tập trắc nghiệm: chọn đáp án đúng cho mỗi câu trả lời ở câu hỏi của nội dung bài tập đọc.
ii. đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập cho HS làm.
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.định lớp
2. Hướng dẫn HS luyện đọc bài TĐ:
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
- Khi đọc bài này, em cần chú ý những gì?
- Gọi HS đọc đoạn 1, 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3, 4.
- Gọi HS đọc cả bài.
- Trong bài có mấy câu hỏi?
- Em nào đọc câu nói của cậu bé?
- Lời cậu bé thể hiện ra sao?
- Đọc câu nói của bà cụ?
- Giọng bà cụ thể hiện như thế nào?
- Phân vai và gọi HS đọc thể hiện theo vai.
3. Hướng dẫn hS làm BT trắc nghiệm.
- GV gọi 6 HS đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc nội dung 1 câu hỏi.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- GV chấm 1 số bài và chữa.
- GV kết luận đáp án đúng và đánh giá kết quả bài làm của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cậu bé trong câu chuyện có gì đáng khen và đáng chê?
- Nhận xét chung giờ học.
- 4 HS đọc.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy và dấu chấm và đọc rõ lời nhân vật.
- 2 HS đọc.
- 2 HS đọc.
- 2 HS đọc.
- 2 câu hỏi.
- 1 HS đọc.
- Tò mò, ngạc nhiên.
- 1 HS đọc.
- ôn tồn, hiền hậu.
- Mỗi nhóm 3 Hs đọc thê hiện theo vai, lớp nhận xét.
- 6 HS đọc.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nêu đáp án từng câu, lớp nhận xét và nêu ý kiến.
* Nội dung bài tập: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
1) Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
a. Cậu bé học hành mau chán.
b. Cậu bé không thích học.
c. Cậu bé học hành chăm chỉ.
2) Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
a. Bà cụ ngồi nghỉ ở ven đường.
b. Bà cụ đang mài con dao.
c. Bà cụ đang mài thỏi sắt.
3) Câu nào cho biết cậu bé không tin lời bà cụ?
a. Bà ơi! Bà làm gì thế?
b. Cậu bé ngạc nhiên.
c. Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?
4) Từ ngữ nào trong bài chỉ người và vật?
a. Bà cụ, cậu bé, quyển sách, tảng đá, thỏi sắt, chiếc kim.
b. Bà cụ, cậu bé, mài, đọc.
c. Quyển sách, tảng đá, thỏi sắt.
5) Câu chuyện khuyên em điều gì?
a. Phải kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng sẽ thành công.
b. Phải viết chữ đẹp.
c. Không nên ham chơi.
6) Trong bài có những dấu câu nào?
a. Dấu chấm, dấu phẩy.
b. Dấu
ba ngày 18 tháng 8 năm 2009
Tiếng Việt(luyện tập)
Đọc hiểu : Có công mài sắt, có ngày nên kim
i. mục đích, yêu cầu
- Luyện cho HS đọc đúng và rõ lời nhân vật trong bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Hướng dẫn HS làm bài tập trắc nghiệm: chọn đáp án đúng cho mỗi câu trả lời ở câu hỏi của nội dung bài tập đọc.
ii. đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập cho HS làm.
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.định lớp
2. Hướng dẫn HS luyện đọc bài TĐ:
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
- Khi đọc bài này, em cần chú ý những gì?
- Gọi HS đọc đoạn 1, 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3, 4.
- Gọi HS đọc cả bài.
- Trong bài có mấy câu hỏi?
- Em nào đọc câu nói của cậu bé?
- Lời cậu bé thể hiện ra sao?
- Đọc câu nói của bà cụ?
- Giọng bà cụ thể hiện như thế nào?
- Phân vai và gọi HS đọc thể hiện theo vai.
3. Hướng dẫn hS làm BT trắc nghiệm.
- GV gọi 6 HS đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc nội dung 1 câu hỏi.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- GV chấm 1 số bài và chữa.
- GV kết luận đáp án đúng và đánh giá kết quả bài làm của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cậu bé trong câu chuyện có gì đáng khen và đáng chê?
- Nhận xét chung giờ học.
- 4 HS đọc.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy và dấu chấm và đọc rõ lời nhân vật.
- 2 HS đọc.
- 2 HS đọc.
- 2 HS đọc.
- 2 câu hỏi.
- 1 HS đọc.
- Tò mò, ngạc nhiên.
- 1 HS đọc.
- ôn tồn, hiền hậu.
- Mỗi nhóm 3 Hs đọc thê hiện theo vai, lớp nhận xét.
- 6 HS đọc.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nêu đáp án từng câu, lớp nhận xét và nêu ý kiến.
* Nội dung bài tập: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
1) Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
a. Cậu bé học hành mau chán.
b. Cậu bé không thích học.
c. Cậu bé học hành chăm chỉ.
2) Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
a. Bà cụ ngồi nghỉ ở ven đường.
b. Bà cụ đang mài con dao.
c. Bà cụ đang mài thỏi sắt.
3) Câu nào cho biết cậu bé không tin lời bà cụ?
a. Bà ơi! Bà làm gì thế?
b. Cậu bé ngạc nhiên.
c. Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?
4) Từ ngữ nào trong bài chỉ người và vật?
a. Bà cụ, cậu bé, quyển sách, tảng đá, thỏi sắt, chiếc kim.
b. Bà cụ, cậu bé, mài, đọc.
c. Quyển sách, tảng đá, thỏi sắt.
5) Câu chuyện khuyên em điều gì?
a. Phải kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng sẽ thành công.
b. Phải viết chữ đẹp.
c. Không nên ham chơi.
6) Trong bài có những dấu câu nào?
a. Dấu chấm, dấu phẩy.
b. Dấu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hợp
Dung lượng: 381,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)