Exercises unit 3

Chia sẻ bởi Đỗ Hoàng Phúc | Ngày 11/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: Exercises unit 3 thuộc Tiếng Anh 8

Nội dung tài liệu:

GRAMMAR POINTS
REFLEXIVE PRONOUNS : (Đại từ phản thân)
PERSONAL POSSESSIVE REFLEXIVE
PRONOUN PRONOUN (n) (adj) PRONOUN
I ( my ( mine ( myself
you ( your ( yours ( yourself
he ( his ( his ( himself
she ( her ( hers ( herself
it ( it ( its ( itself
we ( our ( ours ( ourselves
you ( your ( yours ( yourselves
they ( their ( theirs ( themselves
Usage :
Đại từ phản thân thường được dùng để làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ cùng là một người hay một vật.
E.g. : The children know how to look after themselves He bought himself a new car.
Đại từ phản thân còn dùng làm từ nhấn mạnh cho chủ ngữ hoặc tân ngữ, mang ý nghĩa là chính người đó, vật đó. Trong trường hợp này, đại từ phản thân đứng ngay sau từ mà nó được dùng để nhấn mạnh.
E.g. : The manager herself spoke to me.
I’ll go and see the President himself.
Note : Khi nhấn mạnh, đại từ phản thân còn có thể đứng ở cuối câu.
E.g. : The manager spoke to me herself.
By + reflexive pronoun = alone : một mình
E.g. : He lives by himself in a very big house.
He lives alone in a very big house.
Enjoy + reflexive pronoun = have a good time
E.g. : They enjoyed themselves at the beach.
They had a good time at the beach.
ADJECTIVE CLAUSES :
It + be (not) + adj + to-inf
E.g. : It is easy to find the notice board in the hall. It is not difficult to learn English.
MODALS : (Động từ tình thái) – MUST, HAVE TO, OUGHT TO
Must : (cần phải, phải)
(+) : S + must + verb (bare – inf)
(–) : S + must not / mustn’t + V (bare – inf)
(?) : Must + S + V (bare – inf)
Must dùng để đưa ra một lời khuyên hoặc một lời đề nghị nhấn mạnh.
E.g. : You must take more exercise. Join the tennis club.
He mustn’t see that film. It’s for adults only.
Must dùng để diễn tả sự bắt buộc đến từ phía người nói, bày tỏ cảm xúc, ước muốn của người nói – ví dụ như ra lệnh (cho mình hoặc người khác)
E.g. : I must stop smoking. (Tôi phải cai thuốc lá)
You must be here before eight tomorrow.
(Ngày mai bạn phải có mặt tại đây trước 8 giờ)
Have to: (phải)
(+) : S + have / has to + verb (bare – inf)
(–) : S + don’t / doesn’t have to + V (bare – inf)
(?) : Do + S + have to + V (bare – inf)
Have to chủ yếu được dùng để diễn tả sự bắt buộc đến từ bên ngoài (luật pháp, nội quy, thỏa thuận, lệnh từ người khác)
E.g. : You have to wear uniform on duty.
(Bạn phải mặc đồng phục khi làm nhiệm vụ)
Their parents have gone away. They have to look after the house.
Note : Ở thể phủ định, must not và don’t / doesn’t have to hoàn toàn khác nhau :
Mustn’t (không được) : diễn tả sự cấm đoán
Do (does) not have to (không phải) : diễn tả sự không cần thiết
Ought to : (nên) chỉ lời khuyên hoặc lời đề nghị.
E.g. : You ought to drive more carefully.
(Bạn nên lái xe cẩn thận hơn)
What time ought I to arrive ?
(Tôi nên đến lúc mấy giờ ?) EXERCISES
Use the correct reflexive pronouns :
Robert made this T-shirt .
Liza did the homework .
We helped to some cola at the party.
Sara, did you write the poem .
He cut with a knife while he was peeling the onions.
The lion can defend .
My mother often talks to in the kitchen.
John and Alan, if you want some more milk, help .
I caught sight of in the mirror.
The students were so
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Hoàng Phúc
Dung lượng: 44,17KB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)