Exercises unit 11
Chia sẻ bởi Đỗ Hoàng Phúc |
Ngày 11/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: Exercises unit 11 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
UNIT 11
GRAMMAR POINTS
THE PARTICIPLES & PARTICIPIAL PHRASES : (Phân từ và cụm phân từ)
Có 2 loại phân từ trong tiếng Anh : hiện tại phân từ & quá khứ phân từ
Present participle : (Hiện tại phân từ) ( V-ing
Hiện tại phân từ (present participle) được dùng để thay thế cho mệnh đề quan hệ khi động từ ở mệnh đề mang nghĩa chủ động (active voice).
E.g. : The man who is standing over there is my form teacher. ( The man standing over there is my form teacher.
Students who attend this school have to wear uniform. (Students attending this school have to wear uniform.
Past participle : (Quá khứ phân từ) ( V3 / Ved
E.g. : The toys which were made in China are cheap. ( The toys made in China are cheap.
People who were invited to the party didn’t turn up. ( People invited to the party didn’t turn up.
Participles functioning as adjectives : (Phân từ được dùng như tính từ)
Present participle (Hiện tại phân từ): được dùng để mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc. ( nghĩa chủ động
E.g. : Jane’s job is boring. (Công việc của Jane thật tẻ nhạt)
Tom is a very interesting person. (Tom là một người rất thú vị)
Past participle (Quá khứ phân từ) : được dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người (đối với người, vật hoặc sự việc nào đó. ( nghĩa bị động
E.g. : Jane is bored with the job. (Jane chán với công việc của mình)
Boring teachers made bored students. (Thầy buồn tẻ khiến trò nhàm chán)
I am very interested in those interesting subjects. (Tôi rất thích những đề tài thứ vị)
REQUEST WITH Would / Do you mind … ? (Lời đề nghị với Would / Do you mind … ?)
Cấu trúc này được dùng để yêu cầu người khác làm việc gì một cách lịch sự.
E.g. : Would you mind opening the window ? (= Please open the window.)
(Phiền bạn mở dùm cửa sổ / Vui lòng mở dùm cửa sổ)
Do you mind not smoking here ? (= Please don’t smoke.) (Phiền bạn không hút thuốc ở đây)
( Cấu trúc này được dùng để hỏi, xin phép một cách lịch sự.
E.g. : Would you mind if I opened the window ?
(Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ ?)
Do you mind if he smokes ? (Bạn có phiền không nếu anh ta hút thuốc ?)
Câu trả lời No, Not at all hoặc Go ahead được dùng để cho phép trong cấu trúc Would / Do you mind if … ? nhưng chúng ta thường thêm vào những từ khác để làm rõ nghĩa hơn.
E.g. : Would you mind if I used your headphone ? – No, please do.
Câu trả lời I’d rather you didn’t / I’d prefer you didn’t được dùng để từ chối trong cấu trúc trên.
E.g. : Do you mind if I smoke here ? – I’d rather you didn’t.
Note : Hai cấu trúc đưa ra lời đề nghị này có sự khác nhau về mức độ lịch sự. Would you mind có phần lịch sự hơn Do you mind, tuy nhiên sự khác biệt này rất nhỏ nên hai cấu trúc này có thể được sử dụng như nhau trong các tình huống giao tiếp quan trọng.
EXERCISES
Choose the correct word form :
I was disappointing / disappointed with the film. I had expected it to be better.
Are you interesting / interested in football ?
The football was quite exciting / excited. I enjoyed it.
It’s sometimes embarrassing / embarrassed when you have to ask people for money.
DO you sometimes get embarrassing / embarrassed ?
I had never expected to pass that exam. I was really amazing / amazed when hearing the results.
She has really learnt very fast. She has made astonishing / astonished progress.
I didn’t find the situation funny. I was not amusing / amused.
It was a really terrifying / terrified experience. Afterwards everybody was shocking / shocked.
He is one of the most boring / bored people I’ve ever met. He never stops talking and he never says anything interesting / interested.
They are shocking / shocked if they here that news.
Why do you always look so boring / bored ? Is your life so boring / bored ?
Are you frightened / frightening of spiders ?
I find walking in the countryside in the morning very relaxed / relaxing.
We’ve all had a very tired / tiring day – let’s go to bed.
Supply the correct participles of the verbs in brackets :
The plays (write) _______________ by Shakespeare still are still loved by millions of people.
The
GRAMMAR POINTS
THE PARTICIPLES & PARTICIPIAL PHRASES : (Phân từ và cụm phân từ)
Có 2 loại phân từ trong tiếng Anh : hiện tại phân từ & quá khứ phân từ
Present participle : (Hiện tại phân từ) ( V-ing
Hiện tại phân từ (present participle) được dùng để thay thế cho mệnh đề quan hệ khi động từ ở mệnh đề mang nghĩa chủ động (active voice).
E.g. : The man who is standing over there is my form teacher. ( The man standing over there is my form teacher.
Students who attend this school have to wear uniform. (Students attending this school have to wear uniform.
Past participle : (Quá khứ phân từ) ( V3 / Ved
E.g. : The toys which were made in China are cheap. ( The toys made in China are cheap.
People who were invited to the party didn’t turn up. ( People invited to the party didn’t turn up.
Participles functioning as adjectives : (Phân từ được dùng như tính từ)
Present participle (Hiện tại phân từ): được dùng để mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc. ( nghĩa chủ động
E.g. : Jane’s job is boring. (Công việc của Jane thật tẻ nhạt)
Tom is a very interesting person. (Tom là một người rất thú vị)
Past participle (Quá khứ phân từ) : được dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người (đối với người, vật hoặc sự việc nào đó. ( nghĩa bị động
E.g. : Jane is bored with the job. (Jane chán với công việc của mình)
Boring teachers made bored students. (Thầy buồn tẻ khiến trò nhàm chán)
I am very interested in those interesting subjects. (Tôi rất thích những đề tài thứ vị)
REQUEST WITH Would / Do you mind … ? (Lời đề nghị với Would / Do you mind … ?)
Cấu trúc này được dùng để yêu cầu người khác làm việc gì một cách lịch sự.
E.g. : Would you mind opening the window ? (= Please open the window.)
(Phiền bạn mở dùm cửa sổ / Vui lòng mở dùm cửa sổ)
Do you mind not smoking here ? (= Please don’t smoke.) (Phiền bạn không hút thuốc ở đây)
( Cấu trúc này được dùng để hỏi, xin phép một cách lịch sự.
E.g. : Would you mind if I opened the window ?
(Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ ?)
Do you mind if he smokes ? (Bạn có phiền không nếu anh ta hút thuốc ?)
Câu trả lời No, Not at all hoặc Go ahead được dùng để cho phép trong cấu trúc Would / Do you mind if … ? nhưng chúng ta thường thêm vào những từ khác để làm rõ nghĩa hơn.
E.g. : Would you mind if I used your headphone ? – No, please do.
Câu trả lời I’d rather you didn’t / I’d prefer you didn’t được dùng để từ chối trong cấu trúc trên.
E.g. : Do you mind if I smoke here ? – I’d rather you didn’t.
Note : Hai cấu trúc đưa ra lời đề nghị này có sự khác nhau về mức độ lịch sự. Would you mind có phần lịch sự hơn Do you mind, tuy nhiên sự khác biệt này rất nhỏ nên hai cấu trúc này có thể được sử dụng như nhau trong các tình huống giao tiếp quan trọng.
EXERCISES
Choose the correct word form :
I was disappointing / disappointed with the film. I had expected it to be better.
Are you interesting / interested in football ?
The football was quite exciting / excited. I enjoyed it.
It’s sometimes embarrassing / embarrassed when you have to ask people for money.
DO you sometimes get embarrassing / embarrassed ?
I had never expected to pass that exam. I was really amazing / amazed when hearing the results.
She has really learnt very fast. She has made astonishing / astonished progress.
I didn’t find the situation funny. I was not amusing / amused.
It was a really terrifying / terrified experience. Afterwards everybody was shocking / shocked.
He is one of the most boring / bored people I’ve ever met. He never stops talking and he never says anything interesting / interested.
They are shocking / shocked if they here that news.
Why do you always look so boring / bored ? Is your life so boring / bored ?
Are you frightened / frightening of spiders ?
I find walking in the countryside in the morning very relaxed / relaxing.
We’ve all had a very tired / tiring day – let’s go to bed.
Supply the correct participles of the verbs in brackets :
The plays (write) _______________ by Shakespeare still are still loved by millions of people.
The
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Hoàng Phúc
Dung lượng: 53,61KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)