Excel toan tap chuong 1

Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Hùng | Ngày 26/04/2019 | 74

Chia sẻ tài liệu: excel toan tap chuong 1 thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:

Năm học: 2005 - 2006
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TP HCM
KHOA TIN HỌC
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN MICROSOFT EXCELL
NỘI DUNG BÀI HỌC
Giới thiệu về Excell
Một số khái niệm
Khởi động và thoát
Màn hình giao diện


I.1 Khái niệm
I.2 Chức năng

I. GIỚI THIỆU VỀ EXCELL
I. GIỚI THIỆU VỀ EXCELL
I.1 Khái niệm:
Excell là phần mềm của bộ phần mềm Microsoft Office, là phần mềm bảng tính chạy trên mọi hệ điều hành Windows.
I.2 Chức năng:
Excell là phần mềm bảng tính thông dụng nhất hiện nay, thường được sử dụng trong công ty, xí nghiệp,…để phục vụ công tác tính toán.
Sử dụng trong gia đình để quản lí ngân sách gia đình.
II.1 Workbook
II.2 Worksheet
II.3 Khối (vùng - phạm vi khối)
II.4 Địa chỉ tuyệt đối - Địa chỉ tương đối

II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
II.1 Workbook:
Workbook là tập tin chuẩn của Excel. Tên của tập tin Workbook có phần mở rộng là .XLS
Mỗi tập tin Workbook có tối đa 255 Sheet (gọi là tờ). Có nhiều loại Sheet và thường dùng nhất là Worksheet (bảng tính) và Chartsheet (bảng đồ thị).
Tên mặc nhiên của Workbook là Book 1, Book 2,…
 Workbook là một tập gồm nhiều tờ, mỗi tờ được gọi là một bảng tính (Worksheet)

II.2 Worksheet (Sheet):
Thông số mặc nhiên là 16 Sheet.
Tên mặc nhiên là Sheet 1, Sheet 2,...(tên của mỗi Sheet sẽ xuất hiện ở dòng Sheet tabs).
Lưu ý: Excel cho phép đặt tên của Sheet, tên của Sheet không phải là tên của tập tin, có thể để khoảng trắng trong tên Sheet.
Ví dụ: Giới thiệu, Bài giảng
II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
II.3 Khối (vùng):
Là tập hợp một hay nhiều ô. Một phạm vi khối có thể là:
Khối liên tục: một khối liên tục được xác định bởi địa chỉ ô đầu và địa chỉ ô cuối.
Các khối không liên tục: gồm nhiều khối liên tục
II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
II.4 Địa chỉ tuyệt đối - Địa chỉ tương đối:
Ðịa chỉ tương đối (Relative Address): Là địa chỉ được thay đổi khi ta thao tác sao chép công thức từ ô này sang ô khác
Ðịa chỉ tuyệt đối (Absolute Address): Là địa chỉ không tự động thay đổi khi ta thao tác sao chép công thức từ ô này sang ô khác
Ðịa chỉ hỗn hợp (Mixing Relative and Absolute Address): Là địa chỉ bao gồm cả địa chỉ tương đối và tuyệt đối

II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
III. KHỞI ĐỘNG - THOÁT
III.1 Khởi động
III.2 Thoát khỏi
III. KHỞI ĐỘNG - THOÁT
III.1 Khởi động
Cách 1: Menu Start > Programs (hoặc All Programs)> Microsoft Excell 2003
Cách 2: Double click lên biểu tượng trên Desktop.
Cách 3: Click chuột lên biểu tượng Microsoft Excell trên thanh Quick launch

III. KHỞI ĐỘNG - THOÁT
III.2 Thoát khỏi
Cách 1: Chọn Menu File> Exit
Cách 2: Click vào biểu tượng nút Close trên góc phải cửa sổ chương trình
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
Xuất hiện thông báo nếu chưa lưu các thay đổi trên bảng tính
Minh hoạ
IV. MÀN HÌNH GIAO DIỆN
IV.1 Các thành phần trên giao diện
IV.2 Các thành phần trên cửa sổ bảng tính

IV. MÀN HÌNH GIAO DIỆN
IV.1 Các thành phần trên giao diện:
Thanh Title bar (tiêu đề)
Thanh Menu bar (thực đơn)
Thanh Standard (công cụ chuẩn)
Thanh Formatting (công cụ định dạng)
Thanh Status bar (trạng thái)
Vùng làm việc
Thanh Formular (công thức)
IV. MÀN HÌNH GIAO DIỆN
IV.2 Các thành phần trên cửa sổ bảng tính
IV.2.1 Ô (Cell)
IV.2.2 Dòng (Row)
IV.2.3 Cột (Column)
IV.2.4 Các thanh cuốn ngang và dọc
IV.2.5 Dòng Sheet Tabs
IV. MÀN HÌNH GIAO DIỆN
IV.2 Các thành phần trên cửa sổ bảng tính
IV.2.1 Ô (cell)
Ô (Cell): Là giao giữa cột và dòng.
Địa chỉ của ô được xác định bằng cột trước, dòng sau. Ô đầu tiên có địa chỉ là A1, ô cuối cùng có địa chỉ là IV16384
Ô hiện tại là ô có khung viền chung quanh với một chấm vuông nhỏ ở góc phải dưới hay còn gọi là con trỏ ô.

IV. MÀN HÌNH GIAO DIỆN
IV.2 Các thành phần trên cửa sổ bảng tính
IV.2.2 Dòng (Row)
Dòng (Row): Là tập hợp các ô trong bảng tính theo chiều ngang được đánh thứ tự từ 1 ... 16384
IV.2.3 Cột (Column)
Là tập hợp các ô trong bảng tính theo chiều dọc, được đánh thứ tự bằng chữ cái (từ trái sang phải bắt đầu bằng A, B, C,..., AA, AB,..., IV tổng số có 256 cột)


IV. MÀN HÌNH GIAO DIỆN
IV.2 Các thành phần trên cửa sổ bảng tính
IV.2.4 Các thanh cuốn ngang và dọc: (Horizontal Scroll Bar, Vertical Scroll Bar)
Dùng để di chuyển đến những vùng của bảng tính bị khuất

IV.2.5 Dòng Sheet Tabs:
Gồm tên của Sheet hiện hành và các Sheet hiện có trong Workbook.
Ở 2 đầu của Sheet tabs có các nút để thực hiện di chuyển giữa các Sheet
ô
Dòng
Cột
Thanh cuốn ngang và dọc

Dòng Sheet Tab
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)