Excel

Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Tiến | Ngày 14/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: excel thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Phần III: Bảng tính điện tử Excel
I. Tổng quan về Excel
1. Giới thiệu Excel
Excel là một phần mềm chuyên dùng cho công tác kế toán, văn phòng trên môi trường Windows có các đặc tính và ứng dụng tiêu biểu sau:
- Thực hiện được nhiều phép tính từ đơn giản đến phức tạp.
- Tổ chức và lưu trữ thông tin dưới dạng bảng như bảng lương, bảng kế toán, bảng thanh toán, bảng thống kê, bảng dự toán….
- Khi có thay đổi dữ liệu, bảng tính tự động tính toán theo số liệu mới.
Thao tác trên bảng tính có thể tạo ra các báo cáo tổng hợp hoặc phân tích có kèm theo các biểu đồ, hình vẽ minh họa…
2. Khởi động Excel
Có 2 cách để khởi động Excel:
- C1: Start -> Program -> Microsoft Excel
- C2: Nháy đúp vào biểu tượng Microsoft Excel trên màn hình nền 
3. Thoát khỏi Excel
Có 2 cách để thoát khỏi Excel:
- C1: File -> Exit
- C2: Dùng tổ hợp phím Alt + F4
- C3: Nháy chuột tại nút  ở bên phải thanh bảng chọn.
4. Cách ghi (lưu) bảng tính
- C1: Chọn File -> Save
- C2: Nháy chuột vào nút lệnh Save  trên thanh công cụ chuẩn
- C3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
- Lưu với tên khác: File -> Save as
5. Mở bảng tính
Có 2 cách để mở bảng tính:
- C1: File -> Open
- C2: Nháy chuột vào nút lệnh Open  trên thanh công cụ chuẩn.
- C3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O
Tiếp theo, chọn tệp bảng tính cần mở trong hộp thoại Open
6. Tạo một bảng tính mới
Các cách tạo một bảng tính mới:
- Cách 1: File -> New
- Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh New  trên thanh công cụ chuẩn
- Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
7. Các thao tác cơ bản trong bảng tính
a. Cách di chuyển con trỏ ô
- Các phím di chuyển con trỏ ô thông dụng là:
: lên một dòng PgDn: xuống một trang màn hình
: xuống một dòng Alt+PgUp: sang trái một trang màn hình
: sang phải một cột Alt+PgDn: sang phải một trang màn hình
: sang trái một cột Ctrl+Home: về ô A1
PgUp: lên một trang màn hình
Ngoài ra có thể nháy tại ô để di chuyển con trỏ đến ô đó.
b. Vùng
Vùng bao gồm một hoặc nhiều ô liên tục. Vùng được xác định bởi toạ độ vùng gồm địa chỉ ô đầu vùng và địa chỉ ô cuối vùng, dạng: <ô đầu>:<ô cuối>
Ví dụ: A2:C8
Trước khi thực hiện một thao tác, người sử dụng phải chọn phạm vi làm việc:
- Chọn một ô - Chọn một vùng
- Chọn một cột - Chọn nhiều vùng
- Chọn một dòng
c. Các kiểu dữ liệu
Trong một ô chỉ có thể chứa một kiểu dữ liệu. Kiểu dữ liệu phụ thuộc vào ký tự đầu tiên gõ vào.
- Kiểu số (Number): Ký tự đầu tiên ta gõ vào là các chữ số từ 0 đến 9, các dấu + - . ( $.
- Kiểu chuỗi (Text): Ký tự đầu tiên gõ vào là các ký tự chữ từ A đến Z, các ký tự canh biên như sau’ “ ^
Ký tự ‘ để canh các ký
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Ngọc Tiến
Dung lượng: 629,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)