Este-lipit
Chia sẻ bởi Phạm Tấn Phú |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: este-lipit thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ ESTER-LIPIT-CHẤT BÉO
DẠNG I. CÁC VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT
Câu 1: Este mạch hở có công thức tổng quát là
A. CnH2n+2-2a-2bO2b. B. CnH2n-2O2. C. CnH2n+2-2bO2b. D. CnH2nO2.
Câu 2: Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là:
A. CnH2nOz. B. RCOOR’. C. CnH2n-2O2. D. Rb(COO)abR’a.
Câu 3: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
A. CnH2nO2 (n≥2). B. CnH2n-2O2 (n ≥2). C. CnH2n+2O2 (n≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2).
Câu 4: Este no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là:
A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n-2O2 (n ≥ 2). C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2).
Câu 5: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:
A. CnH2nO2. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n-2O2. D. CnH2n+1O2.
Câu 6: Este tạo bởi axit axetic và glixerol có công thức cấu tạo là là:
A. (C3H5COO)3C3H5 B. C3H5OOCCH3 C. (CH3COO)3C3H5 D. (CH3COO)2C2H4
Câu 7: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:
A. CnH2n-2O4. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n-6O4. D. CnH2n-4O4.
Câu 8: Công thức của este tạo bởi axit benzoic và ancol etylic là:
A. C6H5COOC2H5 B. C2H5COOC6H5 C. C6H5COOCH3 D. CH3COOC6H5
Câu 9: C3H6O2 có số đồng phân đơn chức mạch hở là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 10: C4H8O2 có số đồng phân este là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 11: Số chất đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT C4H8O2 đều tác dụng được với NaOH là
A. 8. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 12: Ứng với CTPT C4H6O2 có số este mạch hở là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 13: Ứng với CTPT C4H6O2 có số đồng phân mạch hở là
A. 10. B. 8. C. 7. D. 6.
Câu 14: Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra số este đồng phân cấu tạo của nhau là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 15: Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 16: Trong các este có công thức phân tử là C4H6O2, số este không thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 17: Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số CTCT thoả mãn CTPT của X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 18: Phân tích định lượng 1 este A nhận thấy %O = 53,33%. Este A là
A. Este 2 chức. B. Este không no. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 19: Phân tích 1 lượng este người ta thu được kết quả %C = 40 và %H = 6,66. Este này là
A. metyl axetat. B. metyl acrylat. C. metyl fomat. D. etyl propionat.
Câu 20: Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5.
Câu 21: Hợp chất hữu cơ mạch hở A có CTPT C3H6O2. A có thể là
A. Axit hay este đơn chức no. B. Ancol 2 chức, no có 1 liên kết .
C. Xeton hay anđehit no 2 chức. D. Tất cả đều đúng.
Câu 22: Hợp chất hữu cơ mạch hở A có CTPT C4H8O2. A có thể là
A. Axit hay este đơn chức no. B. Ancol 2 chức, không no có 1 liên kết .
C. Xeton hay anđehit no 2
DẠNG I. CÁC VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT
Câu 1: Este mạch hở có công thức tổng quát là
A. CnH2n+2-2a-2bO2b. B. CnH2n-2O2. C. CnH2n+2-2bO2b. D. CnH2nO2.
Câu 2: Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là:
A. CnH2nOz. B. RCOOR’. C. CnH2n-2O2. D. Rb(COO)abR’a.
Câu 3: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
A. CnH2nO2 (n≥2). B. CnH2n-2O2 (n ≥2). C. CnH2n+2O2 (n≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2).
Câu 4: Este no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là:
A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n-2O2 (n ≥ 2). C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2).
Câu 5: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:
A. CnH2nO2. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n-2O2. D. CnH2n+1O2.
Câu 6: Este tạo bởi axit axetic và glixerol có công thức cấu tạo là là:
A. (C3H5COO)3C3H5 B. C3H5OOCCH3 C. (CH3COO)3C3H5 D. (CH3COO)2C2H4
Câu 7: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:
A. CnH2n-2O4. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n-6O4. D. CnH2n-4O4.
Câu 8: Công thức của este tạo bởi axit benzoic và ancol etylic là:
A. C6H5COOC2H5 B. C2H5COOC6H5 C. C6H5COOCH3 D. CH3COOC6H5
Câu 9: C3H6O2 có số đồng phân đơn chức mạch hở là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 10: C4H8O2 có số đồng phân este là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 11: Số chất đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT C4H8O2 đều tác dụng được với NaOH là
A. 8. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 12: Ứng với CTPT C4H6O2 có số este mạch hở là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 13: Ứng với CTPT C4H6O2 có số đồng phân mạch hở là
A. 10. B. 8. C. 7. D. 6.
Câu 14: Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra số este đồng phân cấu tạo của nhau là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 15: Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 16: Trong các este có công thức phân tử là C4H6O2, số este không thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 17: Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số CTCT thoả mãn CTPT của X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 18: Phân tích định lượng 1 este A nhận thấy %O = 53,33%. Este A là
A. Este 2 chức. B. Este không no. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 19: Phân tích 1 lượng este người ta thu được kết quả %C = 40 và %H = 6,66. Este này là
A. metyl axetat. B. metyl acrylat. C. metyl fomat. D. etyl propionat.
Câu 20: Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5.
Câu 21: Hợp chất hữu cơ mạch hở A có CTPT C3H6O2. A có thể là
A. Axit hay este đơn chức no. B. Ancol 2 chức, no có 1 liên kết .
C. Xeton hay anđehit no 2 chức. D. Tất cả đều đúng.
Câu 22: Hợp chất hữu cơ mạch hở A có CTPT C4H8O2. A có thể là
A. Axit hay este đơn chức no. B. Ancol 2 chức, không no có 1 liên kết .
C. Xeton hay anđehit no 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tấn Phú
Dung lượng: 417,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)