EITHER-NEITHER-BOTH...AND...
Chia sẻ bởi Trần Thanh Mai |
Ngày 11/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: EITHER-NEITHER-BOTH...AND... thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
PART A- USAGE
A- Đặc điểm:
*Either = hoặc cái này, hoặc cái kia, hoặc người này hoặc người kia. *Neither = Không phải cái này mà cũng không phải cái kia, không phải người này mà không phải người kia. *Both = cả hai Có một số điểm giống nhau: a> Ba từ nói trên chỉ có thể dùng để chỉ hai người hoặc hai vật, không thể chỉ ba người hay ba vật trở lên. Ví dụ: Either shirt is OK : cái áo sơmi nào cũng được (nghĩa là cái này hay cái kia đều được) I like neither of them : tôi không thích người nào cả (trong số hai người) They are both too young to go to school : cả hai đứa đều còn nhỏ quá chưa đi học được. 22. Peter doesn`t like scuba-diving. ______ does his brother.
A. Too B. Neither C. Either D. So
(TRÍCH ĐỀ THI TNPTTH NĂM 2009-2010 MÃ ĐỀ 139) b> Ba từ nói trên đều có thể dùng như một tính từ, đại từ hay liên từ. + Tính từ Ví dụ: * Neither student is good at maths. * There are trees on either side of this treet. * Both these girls are married. + Đại từ Ví dụ: * Either (of them) can swim. * Neither (of them) has a bicycle. * I know both (of them). + Liên từ Ví dụ: * He neither drinks nor smokes. * A bird may be either shot or trapped. * The statue of Liberty was both designed and presented to the American people by the sculptor Auguste Bartholdi. Trong phần liên từ này ta có thể kể thêm tương liên từ (correlative) not only…but also… (không những….mà còn…. Vì cấu trúc gần giống như các liên từ = either…or…, neither…nor…, và both… and…). Riêng về trạng từ, thì “either” “neither” có khi được dùng ở vị trí trạng từ, nhưng “both” thì không. Trái lại “both” có thể lảm nhiệm vụ đồng vị khi chủ ngữ là một đại từ nhân xưng. Ví dụ: * We both cut ourselves while shaving. Từ đồng vị “both” cũng có thể đứng giữa một trợ từ và động từ chính hay sau động từ “to be”. Ví dụ: * They can both swim well * You are both late. * They have both gone to market.
B- Cấu trúc
1) Tính từ (part1) 2) Trạng từ (Adverb) Ví dụ: * She can’t climb the mountain and he can’t EITHER. * I wasn’t at the beauty contest and NEITHER was she. * Thuy didn’t have her hair cut, NEITHER did her brother. * A: I shan’t go overseas next month.
B: I shant’t EITHER/ NEITHER shall I.
Từ các ví dụ trên ta có thể thấy, EITHER và NEITHER khi được dụng như một trạng từ thì chỉ có thể sử dụng ở thể phủ định. a, EITHER (Adv) i) Cả hai vế, trước và sau, đều ở thể phủ định. ii) EITHER đứng sau “to be”, sau trợ động từ (trong câu hỏi ngắn gọn) và ở cuối câu. Ví dụ: * I’m not happy and you aren’t EITHER. * She can’t ski and I can’t EITHER. * The boy didn’t do his homework, he didn’t learn his lesson EITHER. * He hasn’t been to Halong Bay and his sister hasn’t been there yet EITHER. b) NEITHER/NOR (Adv) i) NEITHER và NOR có thể được dùng để bày tỏ sự động ý với một lời phát biểu phủ định. Ví dụ: * A: I can’t dance
B: I can’t EITHER (NEITHER/NOR can I)
Chú ý: Trong đàm thoại còn có thể nói: Me NEITHER! / NOR me! ii) NEITHER và NOR trong câu nói mà chủ ngữ ở cả hai vế trước và sau đều là một người nói thì có hai cách: Cách thứ nhất: Trước NEITHER hay NOR có thêm một liên từ kết hợp là AND hay BUT (động từ ở mệnh đề sau ở dạng nghi vấn) Ví dụ: * He can’t dance and NEITHER/NOR can his sister. * I can’t play the violin but NEITHER/NOR can she. Chú ý: Cách dùng AND và BUT với NOR thì người Anh thường dùng hơn các người nói tiếng Anh khác trên thế giới (Úc, philipin…). Ngược lại, các nơi khác thì thường dùng AND và BUT với NEITHER hơn. Cách thứ hai: Tiếp theo vế thứ nhất,
A- Đặc điểm:
*Either = hoặc cái này, hoặc cái kia, hoặc người này hoặc người kia. *Neither = Không phải cái này mà cũng không phải cái kia, không phải người này mà không phải người kia. *Both = cả hai Có một số điểm giống nhau: a> Ba từ nói trên chỉ có thể dùng để chỉ hai người hoặc hai vật, không thể chỉ ba người hay ba vật trở lên. Ví dụ: Either shirt is OK : cái áo sơmi nào cũng được (nghĩa là cái này hay cái kia đều được) I like neither of them : tôi không thích người nào cả (trong số hai người) They are both too young to go to school : cả hai đứa đều còn nhỏ quá chưa đi học được. 22. Peter doesn`t like scuba-diving. ______ does his brother.
A. Too B. Neither C. Either D. So
(TRÍCH ĐỀ THI TNPTTH NĂM 2009-2010 MÃ ĐỀ 139) b> Ba từ nói trên đều có thể dùng như một tính từ, đại từ hay liên từ. + Tính từ Ví dụ: * Neither student is good at maths. * There are trees on either side of this treet. * Both these girls are married. + Đại từ Ví dụ: * Either (of them) can swim. * Neither (of them) has a bicycle. * I know both (of them). + Liên từ Ví dụ: * He neither drinks nor smokes. * A bird may be either shot or trapped. * The statue of Liberty was both designed and presented to the American people by the sculptor Auguste Bartholdi. Trong phần liên từ này ta có thể kể thêm tương liên từ (correlative) not only…but also… (không những….mà còn…. Vì cấu trúc gần giống như các liên từ = either…or…, neither…nor…, và both… and…). Riêng về trạng từ, thì “either” “neither” có khi được dùng ở vị trí trạng từ, nhưng “both” thì không. Trái lại “both” có thể lảm nhiệm vụ đồng vị khi chủ ngữ là một đại từ nhân xưng. Ví dụ: * We both cut ourselves while shaving. Từ đồng vị “both” cũng có thể đứng giữa một trợ từ và động từ chính hay sau động từ “to be”. Ví dụ: * They can both swim well * You are both late. * They have both gone to market.
B- Cấu trúc
1) Tính từ (part1) 2) Trạng từ (Adverb) Ví dụ: * She can’t climb the mountain and he can’t EITHER. * I wasn’t at the beauty contest and NEITHER was she. * Thuy didn’t have her hair cut, NEITHER did her brother. * A: I shan’t go overseas next month.
B: I shant’t EITHER/ NEITHER shall I.
Từ các ví dụ trên ta có thể thấy, EITHER và NEITHER khi được dụng như một trạng từ thì chỉ có thể sử dụng ở thể phủ định. a, EITHER (Adv) i) Cả hai vế, trước và sau, đều ở thể phủ định. ii) EITHER đứng sau “to be”, sau trợ động từ (trong câu hỏi ngắn gọn) và ở cuối câu. Ví dụ: * I’m not happy and you aren’t EITHER. * She can’t ski and I can’t EITHER. * The boy didn’t do his homework, he didn’t learn his lesson EITHER. * He hasn’t been to Halong Bay and his sister hasn’t been there yet EITHER. b) NEITHER/NOR (Adv) i) NEITHER và NOR có thể được dùng để bày tỏ sự động ý với một lời phát biểu phủ định. Ví dụ: * A: I can’t dance
B: I can’t EITHER (NEITHER/NOR can I)
Chú ý: Trong đàm thoại còn có thể nói: Me NEITHER! / NOR me! ii) NEITHER và NOR trong câu nói mà chủ ngữ ở cả hai vế trước và sau đều là một người nói thì có hai cách: Cách thứ nhất: Trước NEITHER hay NOR có thêm một liên từ kết hợp là AND hay BUT (động từ ở mệnh đề sau ở dạng nghi vấn) Ví dụ: * He can’t dance and NEITHER/NOR can his sister. * I can’t play the violin but NEITHER/NOR can she. Chú ý: Cách dùng AND và BUT với NOR thì người Anh thường dùng hơn các người nói tiếng Anh khác trên thế giới (Úc, philipin…). Ngược lại, các nơi khác thì thường dùng AND và BUT với NEITHER hơn. Cách thứ hai: Tiếp theo vế thứ nhất,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Mai
Dung lượng: 70,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)