E:DE THIDHSG08-09Hoa 9.doc.doc

Chia sẻ bởi Bùi Viết Toàn | Ngày 15/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: E:DE THIDHSG08-09Hoa 9.doc.doc thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT ĐĂKSONG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU Năm học: 2008-2009
Môn thi: Hóa học - Khối 9
Thời gian: 150 phút



Câu I:(5,5 điểm) Hoàn thành chuỗi chuyển hóa sau rồi cân bằng phương trình và ghi rõ điều kiện phản ứng ( nếu có)
1.
2. 
Câu II: ( 2,5 điểm) Nêu cách nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NaOH; H2SO4; BaCl2; NaCl ( chỉ bằng phenolphtalein) và viết các phương trình hóa học.
Câu III:( 6 điểm) Trộn 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1,5M với 100ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch B thì tạo ra kết tủa E.
Viết các phương trình hóa học và tính khối lượng của D và E
Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch B ( coi thể tích thay đổi không đáng kể)
Câu IV: ( 6 điểm)Hỗn hợp A gồm metan, axetilen và một hidrocacbon X có công thức CnH2n+2. Cho 0,896 lít hỗn hợp A qua bình đựng dung dịch brom dư, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,672 lít hỗn hợp hai khí.
Biết rằng tỉ lệ số mol của metan và CnH2n+2 trong hỗn hợp là 1:1. Khi đốt cháy 0,896 lít khí A thu được 2,86 gam khí cacbonic ( các thể tích chất khí đo ở đktc)
Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X.
Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A.
( Cho biết C = 12; H = 1; O = 16; Ba = 137; S = 32; Fe = 56)
…………….Hết…………











ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM HÓA 9

Câu I : Mỗi phương trình đúng cho 0,5 điểm
1. ( 2,5 điểm)

2. ( 3 điểm)

Câu II: Lấy các mẫu thử đánh số thứ tự. Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào các mẫu thử mẫu thử nào làm phenolphtalein chuyển màu đỏ là NaOH ( 1 điểm)
Nhỏ dung dịch NaOH có sẵn vài giọt phenolphtalein ( màu đỏ) vào các dung dịch còn lại, chia được hai nhóm.
+ Dung dịch làm mất màu đỏ là H2SO4.
 (0,5 điểm)
+ Dung dịch không làm mất màu đỏ là: BaCl2; NaCl. (0,5 điểm)
Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào hai dung dịch BaCl2 và NaCl dung dịch nào kết tủa màu trắng là BaCl2 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaCl.
 (0,5 điểm)
(màu trắng)
Câu III:
1. Số mol Fe2SO4 = 0,1.1,5 = 0,15( mol) ( 0,25 điểm)
Số mol Ba(OH)2 = 0,15.2 = 0,3 (mol) ( 0,25 điểm)
 (1) ( 0,5 điểm)
Kết tủa A gồm: BaSO4 và Fe(OH)3; dung dịch B là dung dịch Fe2(SO4) dư.  ( 0,5 điểm)
Khi nung A xảy ra phản ứng sau:
 (2) ( 0,5 điểm)
Chất rắn D gồm: BaSO4 và Fe2O3. Khi thêm BaCl2 vào dung dịch B có phản ứng:
 (3) (0,5điểm)
Chất rắn E là BaSO4.
Theo pt(1):
Số mol BaSO4 trong kết tủa A:
Số mol Fe(OH)3 trong kết tủa A: (0,5điểm)
Theo pt ( 2): Số mol Fe2O3:  (0,5điểm)
Khối lượng kết tủa D:(0,5 điểm)
Theo pt(3): (0,5điểm)
 (0,5điểm)
2. Thể tích dung dịch sau phản ứng :
V = 100 + 150 = 250 (ml) = 0,25 (lít) (0,5 điểm)
Nồng độ Fe2(SO4)3 trong dung dịch B: (0.5 điểm)
Câu IV:
1. Khi cho hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, có phản ứng:
 (1) (0,5 điểm)
Vì có phản ứng xảy ra hoàn toàn và có 2 khí thoát ra khỏi dung dịch brom nên 2 khí đó là: CH4 và CnH2n+2 (0,5 điểm)
Theo đề bài: tham gia phản ứng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Viết Toàn
Dung lượng: 109,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)