Dùng hàm tính toán 7_Hay_Một thời...

Chia sẻ bởi Thế Duy | Ngày 25/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Dùng hàm tính toán 7_Hay_Một thời... thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:



I/ MỤC TIÊU:
Biết sử dụng một số hàm cơ bản như: Sum, Average, Max, Min.
Viết đúng cú pháp các hàm.
Sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính, cũng như địa chỉ các khối trong công thức.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: sách Tin học THCS (quyển 2), giáo án, máy chiếu Projector.
Học sinh: sách Tin học THCS (quyển 2).
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, trực quan, gợi mở.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung - Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: bài cũ (5 phút)

( Khởi động Excel, nhập công thức tính tổng, tích, trung bình cộng của 1001 (ô A1) và 123 (ô B2) (có sử dụng địa chỉ ô).
HS trả lời.

HS khác nhận xét và cho điểm.

Đặt vấn đề: Trong bài học trước chúng ta đã học cách lập công thức để tính toán với các con số một cách đơn giản nhưng với số lượng ít, còn với số lượng nhiều (như ví dụ) thì việc lập công thức có dễ dàng không? Chắc chắn sẽ rất phức tạp! Trong các chương trình bảng (như Excel,...) có công cụ gọi là hàm sẽ giúp chúng ta “biến” công việc phức tạp trên thành đơn giản hơn rất nhiều. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu hàm là gì, cách sử dụng hàm và các hàm tính toán đơn giản?

Hoạt động 2: hàm trong chương trình bảng tính (20 phút)

( HS biết khái niệm về hàm và cách sử dụng cũng như ích lợi của việc sử dụng hàm trong bảng tính.
GV giới thiệu khái niệm.
- Trong chương trình bảng tính, hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
- Sử dụng hàm có sẵn giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
GV cho HS đọc VD1 (SGK).
GV minh họa VD.



GV nhập công thức vào ô B1 và yêu cầu HS cho biết kết quả.
=(3+10+2)/3
GV nhập nội dung =AVERAGE(3,10,2) vào ô B2 và cho HS dự đoán kết quả.
GV nhận xét và (nhấn Enter) cho HS xem kết quả.
GV yêu cầu HS nhận xét hai kết quả.

GV tiếp tục giới thiệu.
=AVERAGE(A2,A3)
GV thực hiện thay đổi, xóa bớt giá trị trong các ô A2, A3 để HS thấy được sự dễ dàng và nhanh chóng khi dùng hàm.



HS quan sát, lắng nghe và ghi vở.




HS đọc VD1 (SGK)
HS quan sát VD.








HS trả lời bằng 5.


HS phát biểu ý kiến.

HS quan sát kết quả.

HS nhận xét.
Hai kết quả bằng nhau.
HS quan sát.

HS quan sát và ghi nhớ.

Hoạt động 3: cách sử dụng hàm (5 phút)

( HS biết cách nhập đúng hàm vào ô tính.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhập công thức.
GV nêu ra sự tương tự và kết luận.
- Chọn ô cần nhập hàm.
- Gõ dấu =.
- Nhập hàm theo đúng cú pháp của nó.
- Nhấn phím Enter.
Chú ý: dấu = ở đầu là ký tự bắt buộc.
GV minh họa VD và hướng dẫn.

HS trả lời.

HS ghi vở.





HS quan sát.

Hoạt động 4: hàm SUM (15 phút)

( HS biết sử dụng hàm tính tổng Sum.
GV giới thiệu.
- Hàm tính tổng của một dãy các số có tên là SUM.
- Hàm SUM được nhập vào ô tính như sau: =SUM(a,b,c,…)
Trong đó:
- Tên hàm SUM không phân biệt chữ hoa, chữ thường nhưng phải viết đúng.
- Cặp dấu () là bắt buộc.
- Các biến a, b, c cách nhau bởi dấu phẩy (hoặc dấu chấm phẩy - giải thích ở phần thực hành) và số lượng không hạn chế.
GV minh họa VD.
Ví dụ 1: Tổng của ba số 15, 24, 45:
=SUM(15,24,45)
GV đưa VD.
Ví dụ 2: Trên trang tính (như sau), hãy viết hàm tính (có sử dụng địa chỉ ô):
- Tổng của A2 và B8.
- Tổng của A2, B8 và 105.
- Tổng từ C1 đến C5.



GV cho HS trình bày kết quả và minh họa kết quả của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thế Duy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)