Dsf
Chia sẻ bởi Đoàn Mạnh Hùng |
Ngày 12/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: dsf thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TUẦN 1
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Thứ hai:
Nhận danh sách lớp
Gọi học sinh vào lớp, làm quen học sinh.
Thứ tư:
Hướng dẫn xếp hàng ra, vào lớp
Sắp xếp chỗ ngồi, phân nhóm, tổ.
Bầu chọn lớp trưởng, tổ trưởng, lớp phó văn nghệ.
Thứ sáu:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số nội quy trường, lớp
Sinh hoạt tập thể: múa, hát, trò chơi.
TUẦN 2
Thứ hai
Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN ( NÉT NGANG)
Học sinh nhận biết được nét ngang, nêu đúng tên nét, viết được nét ngang tương đối đúng.
Giới thiệu nét ngang: -
Học sinh đọc nhiều lần tên nét
Hướng dẫn viết bảng con: Viết từ trái sang phải, độ rộng 2 ô
Tập viết:
Viết vào vở 1 trang nét ngang
Chấm bài, sửa chữa
Thứ tư
Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN (NÉT SỔ THẲNG)
Nhận biết được nét sổ thẳng, nêu đúng tên nét, biết cách viết tương đối đúng nét sổ thẳng.
Giới thiệu nét sổ thẳng: |
Học sinh đọc nhiều lần tên nét
Viết bảng con: Hướng dẫn viết từ trên xuống, độ cao 2 ô
Viết vào vở nửa trang nét sổ thẳng
Toán: LÀM QUEN VỚI MÔN TOÁN
Giới thiệu các chữ số
Giới thiệu một số đồ dùng học Toán.
Thứ sáu
Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN (NÉT XIÊN TRÁI, XIÊN PHẢI)
Nhận biết được nét xiên trái, nét xiên phải; nêu đúng tên nét; viết được các nét trên.
Giới thiệu nét xiên trái:
Giới thiệu nét xiên phải: /
Hướng dẫn viết vào bảng con: Nét xiên trái viết từ bên trái xiên sang phải, độ cao 2 ô; nét xiên phải viết từ bên phải xiên sang trái, độ cao 2 ô.
Tập viết:
Yêu cầu viết vào vở 4 dòng nét xiên trái, 4 dòng nét xiên phải
TUẦN 3
Thứ hai:
Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN ( NÉT MÓC XUÔI, MÓC NGƯỢC)
Học sinh nhận biết được nét móc xuôi, nét móc ngược; nêu đúng tên các nét; viết được nét trên đúng độ cao.
Giới thiệu nét móc xuôi, nét móc ngược
Hướng dẫn viết bảng con: nét móc xuôi viết móc xuống, nét móc ngược viết móc ngược lên, độ cao 2 ô
Tập viết:
Yêu cầu học sinh viết vào vở 4 dòng nét móc xuôi, 4 dòng nét móc ngược
Chấm bài, nhận xét, sửa chữa
Thứ tư
Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN (NÉT MÓC HAI ĐẦU, NÉT CONG KÍN)
Học sinh nhận biết được nét móc hai đầu, nét cong kín; nêu đúng tên nét, viết được các nét đúng độ cao.
Giới thiệu nét móc 2 đầu, nét cong kín
Hướng dẫn viết nét móc hai đầu, nét cong kín
Yêu cầu học sinh viết vào vở 2 dong nét móc 2 đầu, 2 dòng nét cong kín
Toán: LÀM QUEN VỚI MÔN TOÁN
Tiếp tục giới thiệu các chữ số và đồ dùng học toán
Thứ sáu
Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN (CONG HỞ PHẢI, CONG HỞ TRÁI) Học sinh nhận biết được nét cong hở phải, nét cong hở trái; nêu đúng tên nét; viết được các nét trên đúng độ cao quy định
Giới thiệu nét cong hở phải, cong hở trái
Hướng dẫn viết nét cong hở phải, cong hở trái trên bảng con
Tập viết:
Yêu cầu viết vào vở 4 dòng nét cong hở phải, 4 dòng nét cong hở trái.
TUẦN 4
Thứ hai
Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN (NÉT KHUYẾT TRÊN, NÉT KHUYẾT DƯỚI)
Học sinh nhận biết được nét khuyết trên, nét khuyết dưới; biết đọc tên nét, viết các nét khuyết trên, khuyết dưới cơ bản đúng độ cao, độ rộng quy định.
Giới thiệu nét khuyết trên, nét khuyết dưới.
Học sinh đọc tên nét nhiều lần.
Hướng dẫn viết nét khuyết trên, nét khuyết dưới trên bảng con.
Tập viết: Yêu cầu học sinh viết 4 dòng nét khuyết trên, 4 dòng nét khuyết dưới vào vở.
Thứ tư
Tiếng Việt: ÔN CÁC NÉT CƠ BẢN
Tổ chức ôn lại các nét cơ bản đã học. Yêu cầu học sinh nhớ được tên các nét, viết cơ bản đúng các nét đã học.
Viết các nét trên bảng lớp, yêu cầu học sinh đọc tên các nét
Viết mẫu lại các nét trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
Yêu cầu viết vào vở mỗi nét một dòng.
Toán: NHẬN BIẾT HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
Học sinh nhận biết được hình vuông, hình tròn
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Thứ hai:
Nhận danh sách lớp
Gọi học sinh vào lớp, làm quen học sinh.
Thứ tư:
Hướng dẫn xếp hàng ra, vào lớp
Sắp xếp chỗ ngồi, phân nhóm, tổ.
Bầu chọn lớp trưởng, tổ trưởng, lớp phó văn nghệ.
Thứ sáu:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số nội quy trường, lớp
Sinh hoạt tập thể: múa, hát, trò chơi.
TUẦN 2
Thứ hai
Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN ( NÉT NGANG)
Học sinh nhận biết được nét ngang, nêu đúng tên nét, viết được nét ngang tương đối đúng.
Giới thiệu nét ngang: -
Học sinh đọc nhiều lần tên nét
Hướng dẫn viết bảng con: Viết từ trái sang phải, độ rộng 2 ô
Tập viết:
Viết vào vở 1 trang nét ngang
Chấm bài, sửa chữa
Thứ tư
Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN (NÉT SỔ THẲNG)
Nhận biết được nét sổ thẳng, nêu đúng tên nét, biết cách viết tương đối đúng nét sổ thẳng.
Giới thiệu nét sổ thẳng: |
Học sinh đọc nhiều lần tên nét
Viết bảng con: Hướng dẫn viết từ trên xuống, độ cao 2 ô
Viết vào vở nửa trang nét sổ thẳng
Toán: LÀM QUEN VỚI MÔN TOÁN
Giới thiệu các chữ số
Giới thiệu một số đồ dùng học Toán.
Thứ sáu
Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN (NÉT XIÊN TRÁI, XIÊN PHẢI)
Nhận biết được nét xiên trái, nét xiên phải; nêu đúng tên nét; viết được các nét trên.
Giới thiệu nét xiên trái:
Giới thiệu nét xiên phải: /
Hướng dẫn viết vào bảng con: Nét xiên trái viết từ bên trái xiên sang phải, độ cao 2 ô; nét xiên phải viết từ bên phải xiên sang trái, độ cao 2 ô.
Tập viết:
Yêu cầu viết vào vở 4 dòng nét xiên trái, 4 dòng nét xiên phải
TUẦN 3
Thứ hai:
Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN ( NÉT MÓC XUÔI, MÓC NGƯỢC)
Học sinh nhận biết được nét móc xuôi, nét móc ngược; nêu đúng tên các nét; viết được nét trên đúng độ cao.
Giới thiệu nét móc xuôi, nét móc ngược
Hướng dẫn viết bảng con: nét móc xuôi viết móc xuống, nét móc ngược viết móc ngược lên, độ cao 2 ô
Tập viết:
Yêu cầu học sinh viết vào vở 4 dòng nét móc xuôi, 4 dòng nét móc ngược
Chấm bài, nhận xét, sửa chữa
Thứ tư
Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN (NÉT MÓC HAI ĐẦU, NÉT CONG KÍN)
Học sinh nhận biết được nét móc hai đầu, nét cong kín; nêu đúng tên nét, viết được các nét đúng độ cao.
Giới thiệu nét móc 2 đầu, nét cong kín
Hướng dẫn viết nét móc hai đầu, nét cong kín
Yêu cầu học sinh viết vào vở 2 dong nét móc 2 đầu, 2 dòng nét cong kín
Toán: LÀM QUEN VỚI MÔN TOÁN
Tiếp tục giới thiệu các chữ số và đồ dùng học toán
Thứ sáu
Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN (CONG HỞ PHẢI, CONG HỞ TRÁI) Học sinh nhận biết được nét cong hở phải, nét cong hở trái; nêu đúng tên nét; viết được các nét trên đúng độ cao quy định
Giới thiệu nét cong hở phải, cong hở trái
Hướng dẫn viết nét cong hở phải, cong hở trái trên bảng con
Tập viết:
Yêu cầu viết vào vở 4 dòng nét cong hở phải, 4 dòng nét cong hở trái.
TUẦN 4
Thứ hai
Tiếng Việt: CÁC NÉT CƠ BẢN (NÉT KHUYẾT TRÊN, NÉT KHUYẾT DƯỚI)
Học sinh nhận biết được nét khuyết trên, nét khuyết dưới; biết đọc tên nét, viết các nét khuyết trên, khuyết dưới cơ bản đúng độ cao, độ rộng quy định.
Giới thiệu nét khuyết trên, nét khuyết dưới.
Học sinh đọc tên nét nhiều lần.
Hướng dẫn viết nét khuyết trên, nét khuyết dưới trên bảng con.
Tập viết: Yêu cầu học sinh viết 4 dòng nét khuyết trên, 4 dòng nét khuyết dưới vào vở.
Thứ tư
Tiếng Việt: ÔN CÁC NÉT CƠ BẢN
Tổ chức ôn lại các nét cơ bản đã học. Yêu cầu học sinh nhớ được tên các nét, viết cơ bản đúng các nét đã học.
Viết các nét trên bảng lớp, yêu cầu học sinh đọc tên các nét
Viết mẫu lại các nét trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
Yêu cầu viết vào vở mỗi nét một dòng.
Toán: NHẬN BIẾT HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
Học sinh nhận biết được hình vuông, hình tròn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Mạnh Hùng
Dung lượng: 76,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)