Đồng phân - đồng đẳng
Chia sẻ bởi Trần Võ Trọng Nhân |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đồng phân - đồng đẳng thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử ( do đó có cùng khối lượng phân tử ), nhưng khác nhau về cách sắp xếp các nguyên tử trong phân tử.
Chúng ta cần lưu ý rằng các chất đồng phân đều có cùng khối lượng phân tử, nhưng các chất có cùng khối lượng chưa hẳn đã là đồng phân of nhau. Đây là điều mà hs chúng ta thường hay nhầm lẫn. Có thể lấy ví dụ axit axetic và rượu propylic để minh họa cho nhận định này:chúng có cùng khối lượng phân tử là 60 đ.v.c, nhưng chúng không thể là đồng phân của nhau
Vấn đề viết đồng phân cũng la khó khăn với một số bạn . Thường chúng ta lúng túng khi không biết hợp chất đang viết có chứa các liên kết gì. Muốn vậy cần nắm bắt công thưc nối đôi cho một hợp chất bất kì Cx Hy Oz Nt Clu như sau
số nối đôi =( 2x+2+t - y - u)/2
Ngoài ra cần nắm : hai nối đôi tương đương một nối ba. Một nối đôi tương đương một vòng. Ví dụ các đồng phân của C4 H6 ( có một nối đôi như tính theo công thức trên) cớ thể là anken hoặc cycloankan
Nhờ sử dụng công thức số nối đôi trên mà ta đc hợp chất C4 H6 O2 phải chứa hai nối đôi trên, từ đó viết dc công thức cấu tạo các đồng phân axit, este ứng với công thức trên là các axit , este chưa no chứa một liên kết đôi C=C(vi phải trừ di 1 lk đôi C=O nằm trong nhóm chứa axit (- COOH) và este ( - COO)
Các chất đồng đẳng có t / c hóa học tương tự nên phải có cấu tạo tương tự. Ví dụ rượu etylic và rượu n - propylic là đồng đẳng của nhau. Tuy nhiên rượu etylic và rượu iso propylic lai ko là đồng đẳng của nhau
Như vậy để là đồng đẳng của nhau, các chất phải có cùng cồng thức chung, ngoài ra phải cấu tạo tương tự. ví dụ cùng là ankin vì ankin, ankadien, cyloanken đều có công thức chung giống nhau
câu hỏi và bài tập lí thuyết:
b1: a, hãy trình bày nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học.
b, lấy VD để cmr: tính chất của các chất hóa học phụ thuộc vào thứ tự lk, vào bản chất nguyên tố , vào số lượng nguyên tử đã tạo ra phân tử chất đó.
trả lời:
- Trong ptử chất hữu cơ, các ngtử lk với nhau theo đúng hóa trị và theo một trật tự nhất định gọi là cấu tạo hóa học. Nếu thay đổi trật tự này sẽ tạo thành ptu mới với nhg tính chất mới.
- Trong ptử chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV. Nhg ntu có khả năng lk ko chi với nhg ntu C có k / n lk ko chỉ với nhg ntu của các nto khác mà còn lk trực tiếp với nhau qua các nối đơn, nối đôi, nối 3 tạo thành mạch thăg, mạch nhánh , mạch vòng.
- Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử ( bản chất và số lượng các ntu) và cấu tạo hóa học( thứ tự lk các ntu)
- Các ntu trong ptu ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. các ntu càng gần nhau, ảnh hưởng càng lớn.
b, các VD minh họa:
- Tính chất của các chất phu thuộc vào thứ tự lk
CH3 — CH2— O – H ( chất lỏng tan vô hạn trong nước)
CH3 – O – CH3 (chất khí , ko tan trong nc)
- tính chất của các chất phu thuộc vào bản chat nto
CH4 ( chất khí, dễ cháy)
CCl4 ( chất lỏng ko cháy )
- tính chất của các chất phụ thuộc vào số lượng ntu
CH4 ( khí)
C6H14 ( lỏng)
câu hỏi và bài tập lí thuyết:
b2: Xđ công thức cấu tạo C6H14, biết rằng khi tác dụng Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 ta chỉ thu dc 2 đồng phân. Goi tên 2 đồng phân.
Giải:
xét đồng phân ứng với công thức C6H14
( I ) CH3–CH2–CH2–CH2–CH2–CH3
( II) CH3–CH–CH2–CH2–CH3
|
CH3
( III) CH3–CH2–CH–CH2–CH3
|
CH3
( IV) CH3–CH–CH–CH3
| |
CH3 CH3
(V) CH3
|
CH3–C–CH2–CH3
|
CH3
theo pu:
C6H14 +Cl2 -----> C6H13Cl + HCl
ta thấy
( I) có thể cho 3 sp đồng phân ==> loại
(II) có thể cho 5 sp đp ==> loại
(III) có thể cho 4 sp đp ==>loại
(IV) có thể cho
Chúng ta cần lưu ý rằng các chất đồng phân đều có cùng khối lượng phân tử, nhưng các chất có cùng khối lượng chưa hẳn đã là đồng phân of nhau. Đây là điều mà hs chúng ta thường hay nhầm lẫn. Có thể lấy ví dụ axit axetic và rượu propylic để minh họa cho nhận định này:chúng có cùng khối lượng phân tử là 60 đ.v.c, nhưng chúng không thể là đồng phân của nhau
Vấn đề viết đồng phân cũng la khó khăn với một số bạn . Thường chúng ta lúng túng khi không biết hợp chất đang viết có chứa các liên kết gì. Muốn vậy cần nắm bắt công thưc nối đôi cho một hợp chất bất kì Cx Hy Oz Nt Clu như sau
số nối đôi =( 2x+2+t - y - u)/2
Ngoài ra cần nắm : hai nối đôi tương đương một nối ba. Một nối đôi tương đương một vòng. Ví dụ các đồng phân của C4 H6 ( có một nối đôi như tính theo công thức trên) cớ thể là anken hoặc cycloankan
Nhờ sử dụng công thức số nối đôi trên mà ta đc hợp chất C4 H6 O2 phải chứa hai nối đôi trên, từ đó viết dc công thức cấu tạo các đồng phân axit, este ứng với công thức trên là các axit , este chưa no chứa một liên kết đôi C=C(vi phải trừ di 1 lk đôi C=O nằm trong nhóm chứa axit (- COOH) và este ( - COO)
Các chất đồng đẳng có t / c hóa học tương tự nên phải có cấu tạo tương tự. Ví dụ rượu etylic và rượu n - propylic là đồng đẳng của nhau. Tuy nhiên rượu etylic và rượu iso propylic lai ko là đồng đẳng của nhau
Như vậy để là đồng đẳng của nhau, các chất phải có cùng cồng thức chung, ngoài ra phải cấu tạo tương tự. ví dụ cùng là ankin vì ankin, ankadien, cyloanken đều có công thức chung giống nhau
câu hỏi và bài tập lí thuyết:
b1: a, hãy trình bày nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học.
b, lấy VD để cmr: tính chất của các chất hóa học phụ thuộc vào thứ tự lk, vào bản chất nguyên tố , vào số lượng nguyên tử đã tạo ra phân tử chất đó.
trả lời:
- Trong ptử chất hữu cơ, các ngtử lk với nhau theo đúng hóa trị và theo một trật tự nhất định gọi là cấu tạo hóa học. Nếu thay đổi trật tự này sẽ tạo thành ptu mới với nhg tính chất mới.
- Trong ptử chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV. Nhg ntu có khả năng lk ko chi với nhg ntu C có k / n lk ko chỉ với nhg ntu của các nto khác mà còn lk trực tiếp với nhau qua các nối đơn, nối đôi, nối 3 tạo thành mạch thăg, mạch nhánh , mạch vòng.
- Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử ( bản chất và số lượng các ntu) và cấu tạo hóa học( thứ tự lk các ntu)
- Các ntu trong ptu ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. các ntu càng gần nhau, ảnh hưởng càng lớn.
b, các VD minh họa:
- Tính chất của các chất phu thuộc vào thứ tự lk
CH3 — CH2— O – H ( chất lỏng tan vô hạn trong nước)
CH3 – O – CH3 (chất khí , ko tan trong nc)
- tính chất của các chất phu thuộc vào bản chat nto
CH4 ( chất khí, dễ cháy)
CCl4 ( chất lỏng ko cháy )
- tính chất của các chất phụ thuộc vào số lượng ntu
CH4 ( khí)
C6H14 ( lỏng)
câu hỏi và bài tập lí thuyết:
b2: Xđ công thức cấu tạo C6H14, biết rằng khi tác dụng Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 ta chỉ thu dc 2 đồng phân. Goi tên 2 đồng phân.
Giải:
xét đồng phân ứng với công thức C6H14
( I ) CH3–CH2–CH2–CH2–CH2–CH3
( II) CH3–CH–CH2–CH2–CH3
|
CH3
( III) CH3–CH2–CH–CH2–CH3
|
CH3
( IV) CH3–CH–CH–CH3
| |
CH3 CH3
(V) CH3
|
CH3–C–CH2–CH3
|
CH3
theo pu:
C6H14 +Cl2 -----> C6H13Cl + HCl
ta thấy
( I) có thể cho 3 sp đồng phân ==> loại
(II) có thể cho 5 sp đp ==> loại
(III) có thể cho 4 sp đp ==>loại
(IV) có thể cho
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Võ Trọng Nhân
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)