Đòn Bẩy - Thi GVG
Chia sẻ bởi Phạm Văn Được |
Ngày 27/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đòn Bẩy - Thi GVG thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
VẬT LÝ 6
TIẾT 16-ĐÒN BẨY
Người dạy: Phạm Thị Hải.
GV trường THCS An Thắng
Hân hoan chào đón quý Thầy Cô
Đến dự hội thi GVG
Tiết 16 – Đòn Bẩy
Giáo viên: Phạm Thị Hải – Trường THCS An Thắng
Kiểm tra bài cũ
Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống của các câu sau :
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực............ trọng lượng của vật.
(lớn hơn / nhỏ hơn / bằng)
b) Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo
vật trên mặt phẳng nghiêng .............
(càng tăng/ càng giảm/ không đổi)
c)Mặt phẳng nghiêng ......... ........ ..... thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng tăng.
( càng dốc thoai thoải/ càng dốc đứng)
nhỏ hơn
càng giảm
càng dốc đứng
O1
O
O2
Các đòn bẩy đều có một điểm xác định, gọi là điểm tựa. Đòn bẩy quay quanh điểm tựa (O).
Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2).
Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy (O1).
Hãy ®iÒn các ch÷ O; O1; O2 vào các vị trí thích hợp trên các hình 15.2; 15.3.
Hình 15.2
O2
O
O1
o
o1
o2
Hình 15.3
C4: Những thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
C5: Hãy chỉ ra điểm tựa O, các điểm tác dụng O1; O2 của lực F1; F2 lên đòn bẩy trong hình vẽ 15.5.
a)
b)
c)
d)
O2
o1
o1
O2
o1
O2
o1
O2
DH
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào?
Hãy quan sát đòn bẩy hình 15.4, muốn lực nâng vËt lên (F2) nhỏ hơn trọng lượng (F1) của vật thì khoảng cách OO1 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lựợng vật) và khoảng cách OO2 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo) phải thoả mãn điều kiện gì?
Tiến hành thí nghiệm
1. Đo trọng lượng F1 của vật.
2.Treo vật vào một đầu của thanh ngang, móc lực kế vào đầu kia của thanh ngang.
3. Kéo lực kế ở đầu kia của thanh ngang để nâng vật (Theo ba trường hợp của bảng 15.1 SGK)
Đọc và ghi kết quả vào bảng 15.1
DH
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống của các câu sau:
-lớn hơn
bằng
-nhỏ hơn
- Muốn lực nâng vật trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
nhỏ hơn
lớn hơn
Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy hình 15.1 để làm giảm bớt lực kéo.
O1
O2
O
Để giảm bớt lực kéo ta chỉ cần dịch chuyển điểm tựa O để làm tăng chiÒu dài OO2.
b)
Chỳ ý:
Trong 1 dũn b?y, n?u O2O l?n hon O1O bao nhiờu l?n thỡ F2 nh? hon F1 b?y nhiờu l?n.
V?n d?ng: Hóy ch?n dỏp ỏn dỳng trong bi t?p du?i dõy:
B
A
15.3: Hãy chỉ ra điểm tựa, các điểm tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong các hình vẽ sau
a)
b)
c)
d)
O
O1
O1
O1
O1
O2
O2
O2
O2
O
O
O
F2
Bài tập về nhà:
Ghi nhớ kiến thức của bài.
Làm bài tập trong sách bài tập.
Ôn các bài đã học để tiết sau ôn tập học kỳ .
Trân trọng cảm ơn
các Thầy Cô giáo và các em học sinh!
VẬT LÝ 6
TIẾT 16-ĐÒN BẨY
Người dạy: Phạm Thị Hải.
GV trường THCS An Thắng
Hân hoan chào đón quý Thầy Cô
Đến dự hội thi GVG
Tiết 16 – Đòn Bẩy
Giáo viên: Phạm Thị Hải – Trường THCS An Thắng
Kiểm tra bài cũ
Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống của các câu sau :
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực............ trọng lượng của vật.
(lớn hơn / nhỏ hơn / bằng)
b) Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo
vật trên mặt phẳng nghiêng .............
(càng tăng/ càng giảm/ không đổi)
c)Mặt phẳng nghiêng ......... ........ ..... thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng tăng.
( càng dốc thoai thoải/ càng dốc đứng)
nhỏ hơn
càng giảm
càng dốc đứng
O1
O
O2
Các đòn bẩy đều có một điểm xác định, gọi là điểm tựa. Đòn bẩy quay quanh điểm tựa (O).
Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2).
Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy (O1).
Hãy ®iÒn các ch÷ O; O1; O2 vào các vị trí thích hợp trên các hình 15.2; 15.3.
Hình 15.2
O2
O
O1
o
o1
o2
Hình 15.3
C4: Những thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
C5: Hãy chỉ ra điểm tựa O, các điểm tác dụng O1; O2 của lực F1; F2 lên đòn bẩy trong hình vẽ 15.5.
a)
b)
c)
d)
O2
o1
o1
O2
o1
O2
o1
O2
DH
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào?
Hãy quan sát đòn bẩy hình 15.4, muốn lực nâng vËt lên (F2) nhỏ hơn trọng lượng (F1) của vật thì khoảng cách OO1 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lựợng vật) và khoảng cách OO2 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo) phải thoả mãn điều kiện gì?
Tiến hành thí nghiệm
1. Đo trọng lượng F1 của vật.
2.Treo vật vào một đầu của thanh ngang, móc lực kế vào đầu kia của thanh ngang.
3. Kéo lực kế ở đầu kia của thanh ngang để nâng vật (Theo ba trường hợp của bảng 15.1 SGK)
Đọc và ghi kết quả vào bảng 15.1
DH
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống của các câu sau:
-lớn hơn
bằng
-nhỏ hơn
- Muốn lực nâng vật trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
nhỏ hơn
lớn hơn
Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy hình 15.1 để làm giảm bớt lực kéo.
O1
O2
O
Để giảm bớt lực kéo ta chỉ cần dịch chuyển điểm tựa O để làm tăng chiÒu dài OO2.
b)
Chỳ ý:
Trong 1 dũn b?y, n?u O2O l?n hon O1O bao nhiờu l?n thỡ F2 nh? hon F1 b?y nhiờu l?n.
V?n d?ng: Hóy ch?n dỏp ỏn dỳng trong bi t?p du?i dõy:
B
A
15.3: Hãy chỉ ra điểm tựa, các điểm tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong các hình vẽ sau
a)
b)
c)
d)
O
O1
O1
O1
O1
O2
O2
O2
O2
O
O
O
F2
Bài tập về nhà:
Ghi nhớ kiến thức của bài.
Làm bài tập trong sách bài tập.
Ôn các bài đã học để tiết sau ôn tập học kỳ .
Trân trọng cảm ơn
các Thầy Cô giáo và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Được
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)