Doc hieu lop 2
Chia sẻ bởi Bùi Văn Măng |
Ngày 09/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: doc hieu lop 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
phòng giáo dục - đào tạo
huyện xuân trường
kiểm tra chất lượng học kì I năm học 2008-2009
Môn tiếng việt lớp 2 (bài đọc)
Số báo danh
Trường tiểu học : …………………………………………………..
Số phách
……………
Lớp 2…
……………
Họ và tên:
Giám thị :
điểm
Môn tiếng việt lớp 2 (bài đọc)
Số phách
………………
Giám khảo : ................................................................................................
I. Đọc hiểu (4 điểm- 30 phút)
Tình bà cháu
Ngày xưa, có hai anh em ở với bà. Nhà rất nghèo nhưng ba bà cháu sống rất vui vẻ, đầm ấm.
Có một cô tiên thương ba bà cháu, cho một hạt đào và dặn: “ Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sướng”.
Bà mất, hai anh em làm theo lời dặn của cô tiên. Hạt đào mọc thành cây. Cây ra toàn quả vàng, quả bạc. Hai anh em được giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà.
Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái òa khóc, xin cô tiên hóa phép cho bà sống lại như xưa. Cô tiên liền phất chiếc quạt màu nhiệm làm vàng bạc, nhà cửa biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà và xin cô tiên cho bà sống mãi với các em.
Theo TRần hoài dương
* Đọc thầm đoạn văn trên sau đó khoanh vào chữ trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây
1- Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
a. Nghèo khó, buồn rầu.
b. Vui vẻ, đầm ấm .
c. Đầy đủ, sung sướng
2- Hai anh em xin cô tiên điều gì?
a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc.
Học sinh không được viết vào khoảng này
b. Cho bà hiện về thăm các em một lúc.
c. Cho bà sống lại và ở mãi với các em.
3- Câu “ Hai anh em ôm chầm lấy bà.” được viết theo mẫu nào trong ba mẫu dưới đây?
a/ Mẫu1: Ai( cái gì, con gì) là gì?
b/ Mẫu 2: Ai( cái gì, con gì) làm gì?
c/ Mẫu 2: Ai( cái gì, con gì) như thế nào?
4- Từ đầm ấm trong bài là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm?
a/ Chỉ sự vật.
b/ Chỉ hoạt động.
c/ Chỉ đặc điểm.
5- Từ nào trong các từ sau không phải là từ chỉ người trong gia đình?
a- Cô tiên
b- Bà
c- Anh em
Lưu ý: Sau khi cho học sinh đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm, học sinh nộp bài và kiểm tra phần đọc thành tiếng theo yêu cầu của giáo viên.
II. Đọc thành tiếng (6 điểm)
huyện xuân trường
kiểm tra chất lượng học kì I năm học 2008-2009
Môn tiếng việt lớp 2 (bài đọc)
Số báo danh
Trường tiểu học : …………………………………………………..
Số phách
……………
Lớp 2…
……………
Họ và tên:
Giám thị :
điểm
Môn tiếng việt lớp 2 (bài đọc)
Số phách
………………
Giám khảo : ................................................................................................
I. Đọc hiểu (4 điểm- 30 phút)
Tình bà cháu
Ngày xưa, có hai anh em ở với bà. Nhà rất nghèo nhưng ba bà cháu sống rất vui vẻ, đầm ấm.
Có một cô tiên thương ba bà cháu, cho một hạt đào và dặn: “ Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sướng”.
Bà mất, hai anh em làm theo lời dặn của cô tiên. Hạt đào mọc thành cây. Cây ra toàn quả vàng, quả bạc. Hai anh em được giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà.
Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái òa khóc, xin cô tiên hóa phép cho bà sống lại như xưa. Cô tiên liền phất chiếc quạt màu nhiệm làm vàng bạc, nhà cửa biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà và xin cô tiên cho bà sống mãi với các em.
Theo TRần hoài dương
* Đọc thầm đoạn văn trên sau đó khoanh vào chữ trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây
1- Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
a. Nghèo khó, buồn rầu.
b. Vui vẻ, đầm ấm .
c. Đầy đủ, sung sướng
2- Hai anh em xin cô tiên điều gì?
a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc.
Học sinh không được viết vào khoảng này
b. Cho bà hiện về thăm các em một lúc.
c. Cho bà sống lại và ở mãi với các em.
3- Câu “ Hai anh em ôm chầm lấy bà.” được viết theo mẫu nào trong ba mẫu dưới đây?
a/ Mẫu1: Ai( cái gì, con gì) là gì?
b/ Mẫu 2: Ai( cái gì, con gì) làm gì?
c/ Mẫu 2: Ai( cái gì, con gì) như thế nào?
4- Từ đầm ấm trong bài là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm?
a/ Chỉ sự vật.
b/ Chỉ hoạt động.
c/ Chỉ đặc điểm.
5- Từ nào trong các từ sau không phải là từ chỉ người trong gia đình?
a- Cô tiên
b- Bà
c- Anh em
Lưu ý: Sau khi cho học sinh đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm, học sinh nộp bài và kiểm tra phần đọc thành tiếng theo yêu cầu của giáo viên.
II. Đọc thành tiếng (6 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Măng
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)