Điều lệ trường Tiểu học
Chia sẻ bởi Phạm Gia Huỳnh |
Ngày 03/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Điều lệ trường Tiểu học thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
1
Điều lệ trường tiểu học
2007
2
ĐIỀU LỆ TRƯỜNG TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2007của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo)
Chương I:
Những quy định chung
Chương II:
Tổ chức và quản lý nhà trường
Chương III:
Chương trình và các
hoạt động giáo dục
Chương IV:
Giáo viên
Chương V:
Học sinh
Chương VI:
Tài sản của nhà trường
Chương VII:
Nhà trường, gia đình và xã hội
Điều lệ gồm có 7 chương, 47 điều
3
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
Điều 2: Vị trí của trường tiểu học.
Điều 3: Nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học.
CHƯƠNG I:
Những quy định chung
(từ điều 1 đến điều 8)
4
Điều 4: Trường tiểu học, lớp tiểu học trong trường phổ thông có nhiều cấp học và trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
Điều 5: Tên trường, biển tên trường.
Điều 6: Phân công quản lý.
Điều 7: Tổ chức và hoạt động giáo dục hoà nhập cho học sinh tàn tật, khuyết tật trong trường tiểu học.
Điều 8: Tổ chức và hoạt động của các lớp tiểu học trong trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt, trường tư thục.
5
Điều 9: Điều kiện thành lập trường tiểu học
Điều 10: Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học.
Điều 11: Hồ sơ và thủ tục thành lập trường tiểu học
Điều 12: Sáp nhập, chia, tách, đình chỉ hoạt động, giải thể trường tiểu học.
Điều 13: Điều kiện và thủ tục đăng ký thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
CHƯƠNG II:
Tổ chức và quản lý nhà trường
6
Điều 14: Lớp học, tổ học sinh, khối lớp học, điểm trường
Lớp học có lớp trưởng, một hoặc hai lớp phó do tập thể học sinh bầu ra hoặc do giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ định luôn phiên trong năm học. Mỗi lớp học không quá 35 học sinh. Mỗi lớp học có một giáo viên chủ nhiệm phụ trách giảng dạy một hoặc nhiều môn học. Lớp dạy 1 buổi trong ngày được bố trí biên chế bình quân không quá 1,20 giáo viên trên một lớp; đối với lớp dạy học 2 buổi/ngày được bố trí biên chế bình quân không quá 1,50 giáo viên trên một lớp. Trường tiểu học dạy học 2 buổi/ngày phải có giáo viên chuyên trách đối với các môn Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục và môn học tự chọn.
7
Ở những địa bàn đặc biệt khó khăn có thể tổ chức lớp ghép nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đi học. Mỗi lớp ghép không quá 15 học sinh và không quá hai trình độ. Trường hợp đặc biệt khó khăn có thể ghép 3 trình độ nhưng mỗi lớp không quá 10 học sinh.
2. Mỗi lớp học được chia thành nhiều tổ học sinh. Mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra hoặc do giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ định luân phiên trong năm học.
3. Mỗi trường tiểu học không quá 30 lớp học..
8
4. Tuỳ theo điều kiện ở địa phương, trường tiểu học có thể có thêm điểm trường ở những địa bàn khác nhau để thuận lợi khi trẻ đến trường. Hiệu trưởng phân công một phó hiệu trưởng hoặc một giáo viên chủ nhiệm lớp phụ trách điểm trường. Đối với những trường có từ 3 điểm trường trở lên. Hiệu trưởng làm tờ trình gửi cấp có thẩm quyền đề nghị chia, tách để thành lập trường mới được quy định tại Điều 10,11, 12 của Điều lệ này.
9
Điều 15: Tổ chuyên môn
1. Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ có ít nhất 5 thành viên. Tổ chuyên môn có tổ trưởng, tổ phó.
2. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn:
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục khác.
10
b) Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng , hiệu quả giảng dạy, giáo dục và quản lý sử dụng sách, thiết bị của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường.
c) Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và giới thiệu tổ trưởng, tổ phó.
3. Tổ chuyên môn sinh hoạt định kỳ hai tuần một lần.
11
Điều 16: Tổ văn phòng
1. Mỗi trường tiểu học có một tổ văn phòng gồm các viên chức làm công tác y tế trường học, văn thư, kế toán, thủ quỹ và nhân viên khác. Tổ văn phòng có tổ trưởng tổ phó.
2. Nhiệm vụ của tổ văn phòng:
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm phục vụ cho việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục khác của nhà trường.
b) Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường;
12
c) Tham gia đánh giá, xếp loại viên chức; giới thiệu tổ trưởng, tổ phó;
d) Lưu trữ hồ sơ của trường.
3. Tổ văn phòng sinh hoạt định kỳ hai tuần 1 lần
Điều 17: Hiệu trưởng 1. Hiệu trưởng trường tiểu học là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường. Hiệu trưởng do Chủ tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm đối với trường tiểu học công lập, công nhận đối với trường tiểu học tư thục theo đề nghị của trưởng phòng giáo dục và đào tạo.
13
Nhiệm kỳ của Hiệu trưởng trường công lập là 5 năm; hết nhiệm kỳ, Hiệu trưởng được luân chuyển đến một trường khác lân cận hoặc theo yêu cầu điều động. Hiệu trưởng chỉ được giao quản lý một trường tiểu học.
Sau mỗi năm học, Hiệu trưởng trường tiểu học được cấp có thẩm quyền đánh giá về công tác quản lý các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường.
14
2. Người được bổ nhiệm hoặc công nhận làm Hiệu trưởng trường tiểu học phải là giáo viên có thời gian dạy học ít nhất 3 năm ở cấp tiểu học, đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý , có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn nghiệp vụ; có năng lực quản lý trường học và có sức khoẻ. Trường hợp do yêu cầu đặc biệt của công việc, người được bổ nhiệm hoặc công nhận Hiệu trưởng có thể có thời gian dạy học ít hơn theo quy định.
15
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng:
Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục từng năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
b) Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó. Đề xuất các thành viên của hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định;
16
c) Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định;
d) Quản lý hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.
đ) Quản lý học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường; tiếp nhận, giới thiệu học sinh chuyển trường; quyết định khen thưởng, kỷ luật, phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại, danh sách học sinh lên lớp, ở lại lớp; tổ chức kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách;
17
e) Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia giảng dạy bình quân 2 tiết trong một tuần; được hưởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định;
g) Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị-xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục;
h) Thực hiện xã hội hoá giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng
18
Điều 18: Phó Hiệu trưởng
1. Phó hiệu trưởng là người giúp việc cho Hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng, do chủ tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm đối với trường công lập, công nhận đối với trường tư thục theo đề nghị của trưởng phòng GD&ĐT. Trường hạng 1 có 2 phó hiệu trưởng; trường hạng II, hạng III có 1 phó hiệu trưởng; trường tiểu học có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên được bố trí thêm 1 phó hiệu trưởng.
19
2. Người được bổ nhiệm hoặc công nhận làm Phó hiệu trưởng trường tiểu học phải là giáo viên có thời gian dạy học ít nhất 2 năm ở cấp tiểu học, có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn, nghiệp vụ; có năng lực quản lý trường học và có sức khoẻ. Trường hợp do yêu cầu đặc biệt của công việc, người được bổ nhiệm hoặc công nhận Phó hiệu trưởng có thể có thời gian dạy học ít hơn theo quy định
20
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó hiệu trưởng:
a) Chịu trách nhiệm điều hành công việc do Hiệu trưởng phân công;
b) Điều hành hoạt động của nhà trường khi được Hiệu trưởng uỷ quyền;
c) Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia giảng dạy bình quân 4 tiết trong một tuần ; được hưởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định.
21
Điều 19: Tổng phụ trách Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
(Gọi là Tổng Phụ Trách Đội) là giáo viên tiểu học được bồi dưỡng về công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, sao nhi đồng Hồ Chí Minh.
TPT Đội có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của Đội thiếu niên và sao nhi đồng ở nhà trường và tổ chức, quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Mỗi trường tiểu học có một tổng phụ trách Đội do trưởng phòng giáo dục và đào tạo bổ nhiệm, theo đề nghị của Hiệu trưởng trường tiểu học.
22
Điều 20: Hội Đồng trường:
1. Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư thục được gọi chung là Hội đồng trường. Hội đồng trường là tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục.
23
2. Cơ cấu tổ chức, hoạt động và thủ tục thành lập Hội đồng trường tiểu học công lập:
Cơ cấu tổ chức:
Hội đồng trường tiểu học công lập gồm: đại diện tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam, Ban giám hiệu (gồm Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng), đại diện công đoàn, đại diện đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng phụ trách Đội, đại diện các tổ chuyên môn, đại diện tổ văn phòng;
Hội đồng trường có chủ tịch, thư ký và các thành viên khác. Chủ tịch Hội đồng trường công lập không đồng thời là Hiệu Trưởng. Số lượng thành viên của HĐT từ 9 đến 11 người.
24
b) Hoạt động của hội đồng trường
Hội đồng trường họp thường kỳ ít nhất hai lần trong một năm. Trong trường hợp cần thiết, khi Hiệu Trưởng hoặc ít nhất một phần ba số thành viên Hội đồng trường đề nghị, Chủ tịch hội đồng trường có quyền triệu tập phiên họp bất thường để giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường. Chủ tịch hội đồng trường có thể mời đại diện chính quyền và đoàn thể địa phương tham dự cuộc họp của Hội đồng trường khi cần thiết;
25
Phiên họp Hội Đồng trường được công nhận là hợp lệ khi có mặt từ ba phần tư số thành viên của hội đồng trở lên (trong đó có Chủ Tịch hội đồng). Nghị quyết của hội đồng trường được thông qua và có hiệu lực khi được ít nhất hai phần ba số thành viên có mặt nhất trí. Các nghị quyết của Hội đồng trường được công bố công khai trong toàn trường.
Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm thực hiện các nghị quyết hoặc kết luận của hội đồng trường về những nội dung được quy định tại khoản 3 của điều này.
Khi Hiệu trưởng không nhất trí với nghi quyết hoặc kết luận của hội đồng trường, phải kịp thời báo cáo xin ý kiến cơ quan quản lý giáo dục cấp trên trực tiếp. Trong khi chờ ý kiến của cấp trên, Hiệu trưởng vẫn phải thực hiện theo nghị quyết hoặc kết luận của hội đồng trường đối với những vấn đề không trái với pháp luật hiện hành và điều lệ trường tiểu học.
c) Thủ tục thành lập: (xem tài liệu trang 12)
27
3.Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường tiểu học công lập:
a) Quyết nghị về mục tiêu, chiến lược, các dự án, kế hoạch đầu tư và phát triển của nhà trường trong từng giai đoạn và từng năm học;
b) Quyết nghị về tổ chức, nhân sự, tài chính, tài sản, của nhà trường; giới thiệu người để bổ nhiệm làm Hiệu trưởng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
c) Giám sát các hoạt động của nhà trường; giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường.
28
4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thành phần, cơ cấu tổ chức, thủ tục thành lập và hoạt động của Hội đồng trường đối với trường tiểu học tư thục được thực hiện theo quy chế tổ chức và hoạt động của trường tư thục thuộc các cấp học phổ thông.
29
Điều 21: Hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng tư vấn.
1.Hội đồng thi đua khen thưởng do Hiệu trưởng thành lập vào đầu mỗi năm học. Hiệu trưởng là chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng. Các thành viên của hội đồng gồm: Phó hiệu trưởng, Bí thư chi bộ Đảng cộng sản Việt Nam, chủ tịch công đoàn, Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng phụ trách Đội, các giáo viên chủ nhiệm lớp, tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng.
30
Hội đồng thi đua khen thưởng giúp hiệu trưởng tổ chức phong trào thi đua, đề nghị danh sách khen thưởng đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh nhà trường.
Hội đồng thi đua khen thưởng họp vào cuối học kỳ và cuối năm học.
31
2. Hiệu trưởng có thể thành lập các hội đồng tư vấn giúp Hiệu trưởng về chuyên môn, quản lý. Nhiệm vụ, quyền hạn, thành phần và thời gian hoạt động của các hội đồng tư vấn do Hiệu trưởng quyết định.
32
Điều 22. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và đoàn thể trong nhà trường.
1. Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam trong trường tiểu học lãnh đạo nhà trường và hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, Pháp luật và Điều lệ của Đảng.
2. Công đoàn, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác hoạt động trong trường tiểu học theo quy định của pháp luật và điều lệ của từng tổ chức nhằm giúp nhà trường thực hiện mục tiêu, nguyên lý giáo dục.
33
Điều 23. Quản lý tài sản, tài chính.
1. Quản lý tài sản của trường tiểu học tuân theo các quy định của pháp luật. Mọi thành viên trong trường có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài sản nhà trường.
2. Việc quản lý thu, chi từ các nguồn tài chính của nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ tài chính và bộ giáo dục và Đào tạo.
34
Điều 24. Chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học.
Trường tiểu học thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo ban hành; thực hiện kế hoạch thời gian năm học theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào tạo và phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Căn cứ vào kế hoạch dạy học và kế hoạch thời gian năm học, nhà trường cụ thể hóa các hoạt động giáo dục và giảng dạy, xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tâm lý, sinh lý lứa tuổi học sinh và điều kiện của địa phương.
CHƯƠNG III:
Chương trình và các hoạt động giáo dục
35
Học sinh dân tộc thiểu số được học tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình. Việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số được thực hiện theo quy định của chính phủ.
Học sinh tàn tật, khuyết tật học hoà nhập được thực hiện kế hoạch dạy học linh hoạt phù hợp với khả năng của từng cá nhân và quy định về giáo dục hoà nhập dành cho người tàn tật, khuyết tật.
36
Điều 25. Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo
1. Sách giáo khoa được sử dụng chính thức trong giảng dạy, học tập ở trường tiểu học và các cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
2. Nhà trường có trách nhiệm trang bị tài liệu tham khảo phục vụ cho hoạt động giảng dạy và nghiên cứu của giáo viên; khuyến khích giáo viên sử dụng tài liệu tham khảo để nâng cao chất lượng giáo dục.
3. Tài liệu học tập dành cho học sinh tàn tật, khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn riêng.
37
Điều 26. Hoạt động giáo dục
1. Hoạt động giáo dục bao gồm hoạt động trên lớp và hoạt động ngoài giờ lên lớp nhằm rèn luyện đạo đức, phát triển năng lực, bồi dưỡng năng khiếu, giúp đỡ học sinh yếu kém phù hợp đặc điểm tâm lý, sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học. 2. Hoạt động giáo dục trên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn. 3.Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm hoạt độn ngoại khoá, hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu văn hoá; hoạt động bảo vệ môi trường; lao động công ích và các hoạt động xã hội khác.
38
Điều 27. Hệ thống sổ sách phục vụ hoạt động giáo dục trong trường.
Đối với nhà trường:
Sổ đăng bộ;
b) Sổ phổ cập giáo dục tiểu học;
c) Sổ nghị quyết;
d) Sổ kế hoạch công tác;
đ) Sổ kiểm tra, đánh giá giáo viên về công tác chuyên môn;
Sổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh; hồ sơ giáo dục đối với học sinh tàn tật, khuyết tật (nếu có);
39
g) Học bạ của học sinh;
h) Sổ khen thưởng, kỷ luật;
i) Sổ quản lý tài sản, tài chính;
k) Sổ lưu trữ các văn bản, công văn.
2. Đối với giáo viên:
Giáo án (bài soạn);
Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ;
c) Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp);
Sổ công tác Đội (đối với tổng phụ trách Đội);
40
Điều 28. Đánh giá, xếp loại học sinh
1. Trường tiểu học tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh trong quá trình học tập và rèn luyện theo Quy định về đánh giá, xếp loại học sinh tiểu học do Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo ban hành.
2. Học sinh học hết chương trình tiểu học có đủ điều kiện theo Quy định của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo thì được Hiệu trưởng trường tiểu học xác nhận trong học bạ việc hoàn thành chương trình tiểu học.
3. Đối với cơ sở giáo dục khác: (xem tài liệu trang 14)
41
Điều 29. Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường.
1. Mỗi trường tiểu học có một phòng truyền thống lưu giữ những tài liệu, hiện vật có liên quan tới việc thành lập và phát triển của nhà trường.
2. Mỗi trường tiểu học chọn một ngày trong năm làm ngày giáo dục truyền thống của trường.
42
Điều 30. Giáo viên
Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác thiực hiện chương trình giáo dục tiểu học
Điều 31. Nhiệm vụ của giáo viên.
1. Giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh; quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
CHƯƠNG IV:
Giáo viên
43
2. Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
3. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.
4. Rèn luyện sức khoẻ, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
44
5. Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục.
6. Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh, với gia đình học sinh và các tổ chức xã hội có liên quan hoạt động giảng dạy và giáo dục.
7. Nhiệm vụ của Hiệu Trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổng phụ trách Đội được quy định cụ thể tại Điều 17, Điều 18, Điều 19 của Điệu lệ này.
45
Điều 32: Quyền của giáo viên:
1. Được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
2. Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng nguyên lương, phụ cấp, và các chế độ khác theo quy định khi được cử đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo.
4. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự.
5. Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật
46
Điều 33: Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên:
1. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm.
2. Giáo viên tiểu học có trình độ đào tạo trên chuẩn được hưởng chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước; được tạo điều kiện để phát huy tác dụng trong giảng dạy và giáo dục. Giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn được đào tạo được nhà trường, các cơ quan quản lí giáo dục tạo điều kiện học tập, bồi dưỡng đạt trình độ chuẩn để bố trí công việc phù hợp.
47
Điều 34: Hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục của giáo viên:
1. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử của giáo viên phải chuẩn mực, có tác dụng giáo dục đối với học sinh.
2. Trang phục của giáo viên phải chỉnh tề, phù hợp với họat động sư phạm.
48
Điều 35: Các hành vi giáo viên không được làm:
1. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh và đồng nghiệp.
2. Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung, kiến thức, không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
3. Cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
4. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
5. Uống rượu, bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt động giáo dục ở nhà trường, sử dụng điện thoại di động khi đang giảng dạy trên lớp.
6. Bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tuỳ tiện cắt xén chương trình giáo dục.
49
Điều 36:Khen thưởng và xử lý vi phạm:
1. Giáo viên có thành tích được khen thưởng, được tặng danh hiệu thi đua và các danh hiệu cao quý khác quy định.
2. Giáo viên có hành vi vi phạm các quy định về Điều lệ này thì tuỳ theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lí theo qui định.
50
Điều 37: Tuổi của học sinh Tiểu học:
1. Tuổi của học sinh Tiểu học từ 6 đến 14 tuổi (tính theo năm)
2. Tuổi vào học lớp 1 là 6 tuổi; trẻ em bị tàn tật, khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em ở nước ngoài về nước có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi từ 7 đến 9 tuổi.
3. Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể được học vượt lớp trong phạm vi lớp học. Thủ tục xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:
CHƯƠNG V:
Học Sinh
51
a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà trường.
b) Hiệu trưởng nhà trường lập hồ sơ đề nghị phòng giáo dục và đào tạo xem xét; Trưởng phòng giáo dục và đào tạo đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập hội đồng khảo sát, tư vấn, gồm: đại diện phòng giáo dục và đào tạo, phòng y tế, Uỷ ban dân số, gia đình và trẻ em, chuyên gia tâm lí, Ban giám hiệu và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường.
c) Căn cứ kết quả khảo sát của hội đồng tư vấn, Trưởng phòng giáo dục và đào tạo đề nghị Giám đốc sở giáo dục và đào tạo xem xét, quyết định.
52
Điều 38: Nhiệm vụ của học sinh:
1. Thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt động học tập; chấp hành nội quy nhà trường; đi học đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
2. Kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo, nhân viên và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè và người tàn tật, khuyết tật.
3. Rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân.
4.Tham gia các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp ; giữ gìn, bảo vệ tài sản nơi công cộng, tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.
5. Góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.
53
Điều 39: Quyền của học sinh:
1. Được học ở một trường, lớp hoặc cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học tại nơi cư trú; được chọn trường ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận.
2. Được học vượt lớp, học lưu ban; được xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học theo quy định.
3. Được bảo vệ, chăm sóc, tôn trọng và đối xử bình đẳng; được đảm bảo những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập và rèn luyện.
54
4. Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu; được chăm sóc và giáo dục hoà nhập (đối với học sinh tàn tật, khuyết tật) theo quy định.
5. Được nhận học bổng và được hưởng chính sách xã hội theo quy định.
6. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 40: Các hành vi học sinh không được làm:
1. Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể người khác.
2. Gian dối trong học tập.
3. Gây rối an ninh, trật tự trong nhà trường và nơi công cộng.
55
Điều 41: Khen thưởng và kỉ luật:
1. Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được nhà trường và các cấp quản lí giáo dục khen thưởng theo các hình thức:
a) Khen trước lớp.
b) Khen thưởng danh hiệu học sinh giỏi, danh hiệu học sinh tiên tiến; khen thưởng học sinh đạt kết quả tốt cuổi năm học về môn học hoặc hoạt động giáo dục khác.
c) Các hình thức khen thưởng khác.
2. Học sinh phạm khuyết điểm trong quá trình học tập và rèn luyện thì tuỳ theo mức độ vi phạm có thể thực hiện các biện pháp sau:
a) Nhắc nhở, phê bình;
b) Thông báo với gia đình.
56
Điều 42: Trường học:
1. Địa điểm đặt trường phải đảm bảo các yêu cầu dưới đây:
a) Độ dài đường đi của học sinh đến trường: đối với khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu công nghiệp, khu tái định cư không quá 500m; đối với khu vực ngoại thành, nông thôn không quá 1km; đối với vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn không quá 2km.
b) Môi trường xung quanh không có tác động tiêu cực đối với việc giáo dục, giảng dạy, học tập và an toàn của giáo viên và học sinh.
CHƯƠNG VI:
Tài sản của nhà trường
57
2. Diện tích mặt bằng xây dựng trường được xác định trên cơ sở số lớp, số học sinh và đặc điểm vùng miền với bình quân tối thiểu 10m2 cho một học sinh đối với khu vực nông thôn, miền núi, 6m2 cho một học sinh đối với khu vực thành phố, thi xã. Đối với trường học 2 buổi trong ngày được tăng thêm diện tích để phục vụ các hoạt động giáo dục toàn diện. Mẫu thiết kế trường tiểu học được thực hiện cho từng vùng, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
58
3. Khuôn viên của trường phải có hàng rào bảo vệ (trường xây hoặc hàng rào cây xanh) cao tối thiểu 1,5m. Cổng trường và hàng rào bảo vệ phải đảm bảo yêu cầu an toàn, thẩm mĩ. Tại cổng chính của trường phải có biểm trường ghi băng chữ rõ ràng, trang nhã, dễ đọc, theo nội dung qui định tại khoản 2 Điều 5 của Điều lệ này. Ngoài các khẩu hiệu chung, mỗi trường có thể chọn khẩu hiệu mang tính giáo dục và phù hợp với yêu cầu cụ thể của nhà trường trong từng năm học.
59
4. Cơ cấu khối công trình:
a) Khối phòng học: số phòng học được xây dựng tương ứng với số lớp học của trường và đảm bảo mỗi lớp có một phòng học riêng;
b) Khối phòng phục vụ học tập: - Phòng giáo dục rèn luyện thể chất hoặc nhà đa năng - Phòng giáo dục nghệ thuật - Thư viện - Phòng thiết bị giáo dục. - Phòng truyền thống và hoạt động Đội; - Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh tàn tật, khuyết tật học hoà nhập.
60
c) Khối phòng hành chính quản trị:
Phòng Hiệu trưởng (những trường quy mô lớn cần có phòng Phó Hiệu trưởng)
Phòng giáo viên;
Văn phòng
- Phòng y tế học đường;
- Kho;
- Phòng thường trực, bảo vệ ở gần cổng trường.
d) Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo điều kiện sức khoẻ cho học sinh học bán trú (nếu có).
61
đ) Khu đất làm sân chơi, sân tập không dưới 30% diện tích mặt bằng, có đồ chơi, thiết bị vận động cho học sinh và cây bóng mát. Sân tập thể dục có hố nhảy cao, nhảy xa đúng tiêu chuẩn và đảm bảo an toàn cho học sinh.
e) Khu vệ sinh dành riêng cho nam, nữ, giáo viên, học sinh; có khu vệ sinh riêng cho học sinh tàn tật, khuyết tật; khu chứa rác và hệ thống cấp nước đảm bảo vệ sinh. Khuyến khích xây dựng khu vệ sinh riêng cho mỗi tầng nhà, mỗi dãy phòng học.
g) Khu để xe cho học sinh, giáo viên và nhân viên.
62
5. Đối với những trường chưa đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại Điều này thì Hiệu trường nhà trường có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cải tạo trường lớp, báo cáo Trưởng phòng giáo dục và đào tạo để trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện giải quyết (đối với trường công lập) hoặc đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản trị giải quyết (đối với trường tư thục).
63
5. Đối với những trường chưa đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại Điều này thì Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cải tạo trường lớp, báo cáo Trưởng phòng giáo dục và đào tạo để trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện giải quyết (đối với trường công lập) hoặc đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản trị giải quyết (đối với trường tư thục).
64
Điều 43: Phòng học:
1. Phòng học phải đảm bảo theo đúng quy cách, đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, an toàn cho giáo viên và học sinh về vệ sinh trường học; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh tàn tật, khuyết tật học tập thuận lơi.
2. Phòng học có các thiết bị sau đây: a) Bàn ghế học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh. b) Bàn ghế cho giáo viên; c) Bảng lớp; d) Hệ thống đèn và hệ thống quạt (ở nơi có điện) đ) Hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
65
Điều 44: Thư viện:
1. Thư viện trường phải phục vụ cho việc giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh. Nhà trường tổ chức cho học sinh, theo từng loại đối tưởng, được thuê, mượn sách giáo khoa, bảo đảm tất cả học sinh đều có sách giáo khoa để học tập; tổ chức tủ sách lưu động đưa đến các điểm trường.
2. Mỗi trường có một thư viện với các phương tiện, thiết bị cần thiết theo quy định của Tiêu chuẩn Thư viện trường phổ thông do Bộ Giáo dục và Đạo tạo ban hành.
66
Điều 45: Thiết bị giáo dục:
1. Trường được trang bị đủ thiết bị giáo dục, tổ chức quản lí và sử dụng có hiệu quả thiết bị giáo dục trong giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Giáo viên có trách nhiệm sử dụng thiết bị giáo dục theo các yêu cầu về nội dung và phương pháp được quy định trong chương trình giáo dục.
67
Điều 46: Ban đại diện cha mẹ học sinh:
Trường tiểu học có Ban đại diện cha mẹ học sinh của từng lớp và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường, tổ chức và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
CHƯƠNG VII:
Nhà trường, gia đình và xã hội
68
Điều 47: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội:
1. Nhà trường phối hợp với chính quyền, đoàn thể địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường, các tổ chức chính trị- xã hội và cá nhân có liên quan, nhằm: a) Thống nhất quy mô, kế hoạch phát triển của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh và quan tâm giúp đỡ học sinh cá biệt.
69
b) Huy động mọi lực lượng và nguồn lực của cộng đồng góp phần xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục của nhà trường, chăm lo cho sự nghiệp giáo dục, xây dựng phong trào học tập và môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn; tạo điều kiện để học sinh được vui chơi, hoạt động văn hoá, thể dục thể thao phù hợp với lứa tuổi.
70
2. Giáo viên chủ nhiệm liện hệ chặt chẽ với cha mẹ học sinh của lớp để: thông báo kết quả học tập của từng học sinh; thống nhất kế hoạch phối hợp giúp đỡ học sinh yếu kém, giáo dục học sinh cá biệt; biểu dương kịp thời học sinh nỗ lực học tập và rèn luyện tốt.
KT.Bộ trưởng
Thứ trưởng
Đặng Huỳnh Mai - Đã kí
Điều lệ trường tiểu học
2007
2
ĐIỀU LỆ TRƯỜNG TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2007của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo)
Chương I:
Những quy định chung
Chương II:
Tổ chức và quản lý nhà trường
Chương III:
Chương trình và các
hoạt động giáo dục
Chương IV:
Giáo viên
Chương V:
Học sinh
Chương VI:
Tài sản của nhà trường
Chương VII:
Nhà trường, gia đình và xã hội
Điều lệ gồm có 7 chương, 47 điều
3
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
Điều 2: Vị trí của trường tiểu học.
Điều 3: Nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học.
CHƯƠNG I:
Những quy định chung
(từ điều 1 đến điều 8)
4
Điều 4: Trường tiểu học, lớp tiểu học trong trường phổ thông có nhiều cấp học và trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
Điều 5: Tên trường, biển tên trường.
Điều 6: Phân công quản lý.
Điều 7: Tổ chức và hoạt động giáo dục hoà nhập cho học sinh tàn tật, khuyết tật trong trường tiểu học.
Điều 8: Tổ chức và hoạt động của các lớp tiểu học trong trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt, trường tư thục.
5
Điều 9: Điều kiện thành lập trường tiểu học
Điều 10: Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học.
Điều 11: Hồ sơ và thủ tục thành lập trường tiểu học
Điều 12: Sáp nhập, chia, tách, đình chỉ hoạt động, giải thể trường tiểu học.
Điều 13: Điều kiện và thủ tục đăng ký thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
CHƯƠNG II:
Tổ chức và quản lý nhà trường
6
Điều 14: Lớp học, tổ học sinh, khối lớp học, điểm trường
Lớp học có lớp trưởng, một hoặc hai lớp phó do tập thể học sinh bầu ra hoặc do giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ định luôn phiên trong năm học. Mỗi lớp học không quá 35 học sinh. Mỗi lớp học có một giáo viên chủ nhiệm phụ trách giảng dạy một hoặc nhiều môn học. Lớp dạy 1 buổi trong ngày được bố trí biên chế bình quân không quá 1,20 giáo viên trên một lớp; đối với lớp dạy học 2 buổi/ngày được bố trí biên chế bình quân không quá 1,50 giáo viên trên một lớp. Trường tiểu học dạy học 2 buổi/ngày phải có giáo viên chuyên trách đối với các môn Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục và môn học tự chọn.
7
Ở những địa bàn đặc biệt khó khăn có thể tổ chức lớp ghép nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đi học. Mỗi lớp ghép không quá 15 học sinh và không quá hai trình độ. Trường hợp đặc biệt khó khăn có thể ghép 3 trình độ nhưng mỗi lớp không quá 10 học sinh.
2. Mỗi lớp học được chia thành nhiều tổ học sinh. Mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra hoặc do giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ định luân phiên trong năm học.
3. Mỗi trường tiểu học không quá 30 lớp học..
8
4. Tuỳ theo điều kiện ở địa phương, trường tiểu học có thể có thêm điểm trường ở những địa bàn khác nhau để thuận lợi khi trẻ đến trường. Hiệu trưởng phân công một phó hiệu trưởng hoặc một giáo viên chủ nhiệm lớp phụ trách điểm trường. Đối với những trường có từ 3 điểm trường trở lên. Hiệu trưởng làm tờ trình gửi cấp có thẩm quyền đề nghị chia, tách để thành lập trường mới được quy định tại Điều 10,11, 12 của Điều lệ này.
9
Điều 15: Tổ chuyên môn
1. Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ có ít nhất 5 thành viên. Tổ chuyên môn có tổ trưởng, tổ phó.
2. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn:
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục khác.
10
b) Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng , hiệu quả giảng dạy, giáo dục và quản lý sử dụng sách, thiết bị của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường.
c) Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và giới thiệu tổ trưởng, tổ phó.
3. Tổ chuyên môn sinh hoạt định kỳ hai tuần một lần.
11
Điều 16: Tổ văn phòng
1. Mỗi trường tiểu học có một tổ văn phòng gồm các viên chức làm công tác y tế trường học, văn thư, kế toán, thủ quỹ và nhân viên khác. Tổ văn phòng có tổ trưởng tổ phó.
2. Nhiệm vụ của tổ văn phòng:
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm phục vụ cho việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục khác của nhà trường.
b) Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường;
12
c) Tham gia đánh giá, xếp loại viên chức; giới thiệu tổ trưởng, tổ phó;
d) Lưu trữ hồ sơ của trường.
3. Tổ văn phòng sinh hoạt định kỳ hai tuần 1 lần
Điều 17: Hiệu trưởng 1. Hiệu trưởng trường tiểu học là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường. Hiệu trưởng do Chủ tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm đối với trường tiểu học công lập, công nhận đối với trường tiểu học tư thục theo đề nghị của trưởng phòng giáo dục và đào tạo.
13
Nhiệm kỳ của Hiệu trưởng trường công lập là 5 năm; hết nhiệm kỳ, Hiệu trưởng được luân chuyển đến một trường khác lân cận hoặc theo yêu cầu điều động. Hiệu trưởng chỉ được giao quản lý một trường tiểu học.
Sau mỗi năm học, Hiệu trưởng trường tiểu học được cấp có thẩm quyền đánh giá về công tác quản lý các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường.
14
2. Người được bổ nhiệm hoặc công nhận làm Hiệu trưởng trường tiểu học phải là giáo viên có thời gian dạy học ít nhất 3 năm ở cấp tiểu học, đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý , có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn nghiệp vụ; có năng lực quản lý trường học và có sức khoẻ. Trường hợp do yêu cầu đặc biệt của công việc, người được bổ nhiệm hoặc công nhận Hiệu trưởng có thể có thời gian dạy học ít hơn theo quy định.
15
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng:
Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục từng năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
b) Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó. Đề xuất các thành viên của hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định;
16
c) Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định;
d) Quản lý hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.
đ) Quản lý học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường; tiếp nhận, giới thiệu học sinh chuyển trường; quyết định khen thưởng, kỷ luật, phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại, danh sách học sinh lên lớp, ở lại lớp; tổ chức kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách;
17
e) Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia giảng dạy bình quân 2 tiết trong một tuần; được hưởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định;
g) Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị-xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục;
h) Thực hiện xã hội hoá giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng
18
Điều 18: Phó Hiệu trưởng
1. Phó hiệu trưởng là người giúp việc cho Hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng, do chủ tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm đối với trường công lập, công nhận đối với trường tư thục theo đề nghị của trưởng phòng GD&ĐT. Trường hạng 1 có 2 phó hiệu trưởng; trường hạng II, hạng III có 1 phó hiệu trưởng; trường tiểu học có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên được bố trí thêm 1 phó hiệu trưởng.
19
2. Người được bổ nhiệm hoặc công nhận làm Phó hiệu trưởng trường tiểu học phải là giáo viên có thời gian dạy học ít nhất 2 năm ở cấp tiểu học, có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn, nghiệp vụ; có năng lực quản lý trường học và có sức khoẻ. Trường hợp do yêu cầu đặc biệt của công việc, người được bổ nhiệm hoặc công nhận Phó hiệu trưởng có thể có thời gian dạy học ít hơn theo quy định
20
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó hiệu trưởng:
a) Chịu trách nhiệm điều hành công việc do Hiệu trưởng phân công;
b) Điều hành hoạt động của nhà trường khi được Hiệu trưởng uỷ quyền;
c) Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia giảng dạy bình quân 4 tiết trong một tuần ; được hưởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định.
21
Điều 19: Tổng phụ trách Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
(Gọi là Tổng Phụ Trách Đội) là giáo viên tiểu học được bồi dưỡng về công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, sao nhi đồng Hồ Chí Minh.
TPT Đội có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của Đội thiếu niên và sao nhi đồng ở nhà trường và tổ chức, quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Mỗi trường tiểu học có một tổng phụ trách Đội do trưởng phòng giáo dục và đào tạo bổ nhiệm, theo đề nghị của Hiệu trưởng trường tiểu học.
22
Điều 20: Hội Đồng trường:
1. Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư thục được gọi chung là Hội đồng trường. Hội đồng trường là tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục.
23
2. Cơ cấu tổ chức, hoạt động và thủ tục thành lập Hội đồng trường tiểu học công lập:
Cơ cấu tổ chức:
Hội đồng trường tiểu học công lập gồm: đại diện tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam, Ban giám hiệu (gồm Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng), đại diện công đoàn, đại diện đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng phụ trách Đội, đại diện các tổ chuyên môn, đại diện tổ văn phòng;
Hội đồng trường có chủ tịch, thư ký và các thành viên khác. Chủ tịch Hội đồng trường công lập không đồng thời là Hiệu Trưởng. Số lượng thành viên của HĐT từ 9 đến 11 người.
24
b) Hoạt động của hội đồng trường
Hội đồng trường họp thường kỳ ít nhất hai lần trong một năm. Trong trường hợp cần thiết, khi Hiệu Trưởng hoặc ít nhất một phần ba số thành viên Hội đồng trường đề nghị, Chủ tịch hội đồng trường có quyền triệu tập phiên họp bất thường để giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường. Chủ tịch hội đồng trường có thể mời đại diện chính quyền và đoàn thể địa phương tham dự cuộc họp của Hội đồng trường khi cần thiết;
25
Phiên họp Hội Đồng trường được công nhận là hợp lệ khi có mặt từ ba phần tư số thành viên của hội đồng trở lên (trong đó có Chủ Tịch hội đồng). Nghị quyết của hội đồng trường được thông qua và có hiệu lực khi được ít nhất hai phần ba số thành viên có mặt nhất trí. Các nghị quyết của Hội đồng trường được công bố công khai trong toàn trường.
Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm thực hiện các nghị quyết hoặc kết luận của hội đồng trường về những nội dung được quy định tại khoản 3 của điều này.
Khi Hiệu trưởng không nhất trí với nghi quyết hoặc kết luận của hội đồng trường, phải kịp thời báo cáo xin ý kiến cơ quan quản lý giáo dục cấp trên trực tiếp. Trong khi chờ ý kiến của cấp trên, Hiệu trưởng vẫn phải thực hiện theo nghị quyết hoặc kết luận của hội đồng trường đối với những vấn đề không trái với pháp luật hiện hành và điều lệ trường tiểu học.
c) Thủ tục thành lập: (xem tài liệu trang 12)
27
3.Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường tiểu học công lập:
a) Quyết nghị về mục tiêu, chiến lược, các dự án, kế hoạch đầu tư và phát triển của nhà trường trong từng giai đoạn và từng năm học;
b) Quyết nghị về tổ chức, nhân sự, tài chính, tài sản, của nhà trường; giới thiệu người để bổ nhiệm làm Hiệu trưởng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
c) Giám sát các hoạt động của nhà trường; giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường.
28
4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thành phần, cơ cấu tổ chức, thủ tục thành lập và hoạt động của Hội đồng trường đối với trường tiểu học tư thục được thực hiện theo quy chế tổ chức và hoạt động của trường tư thục thuộc các cấp học phổ thông.
29
Điều 21: Hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng tư vấn.
1.Hội đồng thi đua khen thưởng do Hiệu trưởng thành lập vào đầu mỗi năm học. Hiệu trưởng là chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng. Các thành viên của hội đồng gồm: Phó hiệu trưởng, Bí thư chi bộ Đảng cộng sản Việt Nam, chủ tịch công đoàn, Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng phụ trách Đội, các giáo viên chủ nhiệm lớp, tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng.
30
Hội đồng thi đua khen thưởng giúp hiệu trưởng tổ chức phong trào thi đua, đề nghị danh sách khen thưởng đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh nhà trường.
Hội đồng thi đua khen thưởng họp vào cuối học kỳ và cuối năm học.
31
2. Hiệu trưởng có thể thành lập các hội đồng tư vấn giúp Hiệu trưởng về chuyên môn, quản lý. Nhiệm vụ, quyền hạn, thành phần và thời gian hoạt động của các hội đồng tư vấn do Hiệu trưởng quyết định.
32
Điều 22. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và đoàn thể trong nhà trường.
1. Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam trong trường tiểu học lãnh đạo nhà trường và hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, Pháp luật và Điều lệ của Đảng.
2. Công đoàn, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác hoạt động trong trường tiểu học theo quy định của pháp luật và điều lệ của từng tổ chức nhằm giúp nhà trường thực hiện mục tiêu, nguyên lý giáo dục.
33
Điều 23. Quản lý tài sản, tài chính.
1. Quản lý tài sản của trường tiểu học tuân theo các quy định của pháp luật. Mọi thành viên trong trường có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài sản nhà trường.
2. Việc quản lý thu, chi từ các nguồn tài chính của nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ tài chính và bộ giáo dục và Đào tạo.
34
Điều 24. Chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học.
Trường tiểu học thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo ban hành; thực hiện kế hoạch thời gian năm học theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào tạo và phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Căn cứ vào kế hoạch dạy học và kế hoạch thời gian năm học, nhà trường cụ thể hóa các hoạt động giáo dục và giảng dạy, xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tâm lý, sinh lý lứa tuổi học sinh và điều kiện của địa phương.
CHƯƠNG III:
Chương trình và các hoạt động giáo dục
35
Học sinh dân tộc thiểu số được học tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình. Việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số được thực hiện theo quy định của chính phủ.
Học sinh tàn tật, khuyết tật học hoà nhập được thực hiện kế hoạch dạy học linh hoạt phù hợp với khả năng của từng cá nhân và quy định về giáo dục hoà nhập dành cho người tàn tật, khuyết tật.
36
Điều 25. Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo
1. Sách giáo khoa được sử dụng chính thức trong giảng dạy, học tập ở trường tiểu học và các cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.
2. Nhà trường có trách nhiệm trang bị tài liệu tham khảo phục vụ cho hoạt động giảng dạy và nghiên cứu của giáo viên; khuyến khích giáo viên sử dụng tài liệu tham khảo để nâng cao chất lượng giáo dục.
3. Tài liệu học tập dành cho học sinh tàn tật, khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn riêng.
37
Điều 26. Hoạt động giáo dục
1. Hoạt động giáo dục bao gồm hoạt động trên lớp và hoạt động ngoài giờ lên lớp nhằm rèn luyện đạo đức, phát triển năng lực, bồi dưỡng năng khiếu, giúp đỡ học sinh yếu kém phù hợp đặc điểm tâm lý, sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học. 2. Hoạt động giáo dục trên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn. 3.Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm hoạt độn ngoại khoá, hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu văn hoá; hoạt động bảo vệ môi trường; lao động công ích và các hoạt động xã hội khác.
38
Điều 27. Hệ thống sổ sách phục vụ hoạt động giáo dục trong trường.
Đối với nhà trường:
Sổ đăng bộ;
b) Sổ phổ cập giáo dục tiểu học;
c) Sổ nghị quyết;
d) Sổ kế hoạch công tác;
đ) Sổ kiểm tra, đánh giá giáo viên về công tác chuyên môn;
Sổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh; hồ sơ giáo dục đối với học sinh tàn tật, khuyết tật (nếu có);
39
g) Học bạ của học sinh;
h) Sổ khen thưởng, kỷ luật;
i) Sổ quản lý tài sản, tài chính;
k) Sổ lưu trữ các văn bản, công văn.
2. Đối với giáo viên:
Giáo án (bài soạn);
Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ;
c) Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp);
Sổ công tác Đội (đối với tổng phụ trách Đội);
40
Điều 28. Đánh giá, xếp loại học sinh
1. Trường tiểu học tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh trong quá trình học tập và rèn luyện theo Quy định về đánh giá, xếp loại học sinh tiểu học do Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo ban hành.
2. Học sinh học hết chương trình tiểu học có đủ điều kiện theo Quy định của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo thì được Hiệu trưởng trường tiểu học xác nhận trong học bạ việc hoàn thành chương trình tiểu học.
3. Đối với cơ sở giáo dục khác: (xem tài liệu trang 14)
41
Điều 29. Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường.
1. Mỗi trường tiểu học có một phòng truyền thống lưu giữ những tài liệu, hiện vật có liên quan tới việc thành lập và phát triển của nhà trường.
2. Mỗi trường tiểu học chọn một ngày trong năm làm ngày giáo dục truyền thống của trường.
42
Điều 30. Giáo viên
Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác thiực hiện chương trình giáo dục tiểu học
Điều 31. Nhiệm vụ của giáo viên.
1. Giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh; quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
CHƯƠNG IV:
Giáo viên
43
2. Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
3. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.
4. Rèn luyện sức khoẻ, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
44
5. Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục.
6. Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh, với gia đình học sinh và các tổ chức xã hội có liên quan hoạt động giảng dạy và giáo dục.
7. Nhiệm vụ của Hiệu Trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổng phụ trách Đội được quy định cụ thể tại Điều 17, Điều 18, Điều 19 của Điệu lệ này.
45
Điều 32: Quyền của giáo viên:
1. Được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.
2. Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng nguyên lương, phụ cấp, và các chế độ khác theo quy định khi được cử đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo.
4. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự.
5. Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật
46
Điều 33: Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên:
1. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm.
2. Giáo viên tiểu học có trình độ đào tạo trên chuẩn được hưởng chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước; được tạo điều kiện để phát huy tác dụng trong giảng dạy và giáo dục. Giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn được đào tạo được nhà trường, các cơ quan quản lí giáo dục tạo điều kiện học tập, bồi dưỡng đạt trình độ chuẩn để bố trí công việc phù hợp.
47
Điều 34: Hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục của giáo viên:
1. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử của giáo viên phải chuẩn mực, có tác dụng giáo dục đối với học sinh.
2. Trang phục của giáo viên phải chỉnh tề, phù hợp với họat động sư phạm.
48
Điều 35: Các hành vi giáo viên không được làm:
1. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh và đồng nghiệp.
2. Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung, kiến thức, không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
3. Cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
4. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
5. Uống rượu, bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt động giáo dục ở nhà trường, sử dụng điện thoại di động khi đang giảng dạy trên lớp.
6. Bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tuỳ tiện cắt xén chương trình giáo dục.
49
Điều 36:Khen thưởng và xử lý vi phạm:
1. Giáo viên có thành tích được khen thưởng, được tặng danh hiệu thi đua và các danh hiệu cao quý khác quy định.
2. Giáo viên có hành vi vi phạm các quy định về Điều lệ này thì tuỳ theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lí theo qui định.
50
Điều 37: Tuổi của học sinh Tiểu học:
1. Tuổi của học sinh Tiểu học từ 6 đến 14 tuổi (tính theo năm)
2. Tuổi vào học lớp 1 là 6 tuổi; trẻ em bị tàn tật, khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em ở nước ngoài về nước có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi từ 7 đến 9 tuổi.
3. Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể được học vượt lớp trong phạm vi lớp học. Thủ tục xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:
CHƯƠNG V:
Học Sinh
51
a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà trường.
b) Hiệu trưởng nhà trường lập hồ sơ đề nghị phòng giáo dục và đào tạo xem xét; Trưởng phòng giáo dục và đào tạo đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập hội đồng khảo sát, tư vấn, gồm: đại diện phòng giáo dục và đào tạo, phòng y tế, Uỷ ban dân số, gia đình và trẻ em, chuyên gia tâm lí, Ban giám hiệu và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường.
c) Căn cứ kết quả khảo sát của hội đồng tư vấn, Trưởng phòng giáo dục và đào tạo đề nghị Giám đốc sở giáo dục và đào tạo xem xét, quyết định.
52
Điều 38: Nhiệm vụ của học sinh:
1. Thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt động học tập; chấp hành nội quy nhà trường; đi học đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
2. Kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo, nhân viên và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè và người tàn tật, khuyết tật.
3. Rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân.
4.Tham gia các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp ; giữ gìn, bảo vệ tài sản nơi công cộng, tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.
5. Góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.
53
Điều 39: Quyền của học sinh:
1. Được học ở một trường, lớp hoặc cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học tại nơi cư trú; được chọn trường ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận.
2. Được học vượt lớp, học lưu ban; được xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học theo quy định.
3. Được bảo vệ, chăm sóc, tôn trọng và đối xử bình đẳng; được đảm bảo những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập và rèn luyện.
54
4. Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu; được chăm sóc và giáo dục hoà nhập (đối với học sinh tàn tật, khuyết tật) theo quy định.
5. Được nhận học bổng và được hưởng chính sách xã hội theo quy định.
6. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 40: Các hành vi học sinh không được làm:
1. Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể người khác.
2. Gian dối trong học tập.
3. Gây rối an ninh, trật tự trong nhà trường và nơi công cộng.
55
Điều 41: Khen thưởng và kỉ luật:
1. Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được nhà trường và các cấp quản lí giáo dục khen thưởng theo các hình thức:
a) Khen trước lớp.
b) Khen thưởng danh hiệu học sinh giỏi, danh hiệu học sinh tiên tiến; khen thưởng học sinh đạt kết quả tốt cuổi năm học về môn học hoặc hoạt động giáo dục khác.
c) Các hình thức khen thưởng khác.
2. Học sinh phạm khuyết điểm trong quá trình học tập và rèn luyện thì tuỳ theo mức độ vi phạm có thể thực hiện các biện pháp sau:
a) Nhắc nhở, phê bình;
b) Thông báo với gia đình.
56
Điều 42: Trường học:
1. Địa điểm đặt trường phải đảm bảo các yêu cầu dưới đây:
a) Độ dài đường đi của học sinh đến trường: đối với khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu công nghiệp, khu tái định cư không quá 500m; đối với khu vực ngoại thành, nông thôn không quá 1km; đối với vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn không quá 2km.
b) Môi trường xung quanh không có tác động tiêu cực đối với việc giáo dục, giảng dạy, học tập và an toàn của giáo viên và học sinh.
CHƯƠNG VI:
Tài sản của nhà trường
57
2. Diện tích mặt bằng xây dựng trường được xác định trên cơ sở số lớp, số học sinh và đặc điểm vùng miền với bình quân tối thiểu 10m2 cho một học sinh đối với khu vực nông thôn, miền núi, 6m2 cho một học sinh đối với khu vực thành phố, thi xã. Đối với trường học 2 buổi trong ngày được tăng thêm diện tích để phục vụ các hoạt động giáo dục toàn diện. Mẫu thiết kế trường tiểu học được thực hiện cho từng vùng, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
58
3. Khuôn viên của trường phải có hàng rào bảo vệ (trường xây hoặc hàng rào cây xanh) cao tối thiểu 1,5m. Cổng trường và hàng rào bảo vệ phải đảm bảo yêu cầu an toàn, thẩm mĩ. Tại cổng chính của trường phải có biểm trường ghi băng chữ rõ ràng, trang nhã, dễ đọc, theo nội dung qui định tại khoản 2 Điều 5 của Điều lệ này. Ngoài các khẩu hiệu chung, mỗi trường có thể chọn khẩu hiệu mang tính giáo dục và phù hợp với yêu cầu cụ thể của nhà trường trong từng năm học.
59
4. Cơ cấu khối công trình:
a) Khối phòng học: số phòng học được xây dựng tương ứng với số lớp học của trường và đảm bảo mỗi lớp có một phòng học riêng;
b) Khối phòng phục vụ học tập: - Phòng giáo dục rèn luyện thể chất hoặc nhà đa năng - Phòng giáo dục nghệ thuật - Thư viện - Phòng thiết bị giáo dục. - Phòng truyền thống và hoạt động Đội; - Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh tàn tật, khuyết tật học hoà nhập.
60
c) Khối phòng hành chính quản trị:
Phòng Hiệu trưởng (những trường quy mô lớn cần có phòng Phó Hiệu trưởng)
Phòng giáo viên;
Văn phòng
- Phòng y tế học đường;
- Kho;
- Phòng thường trực, bảo vệ ở gần cổng trường.
d) Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo điều kiện sức khoẻ cho học sinh học bán trú (nếu có).
61
đ) Khu đất làm sân chơi, sân tập không dưới 30% diện tích mặt bằng, có đồ chơi, thiết bị vận động cho học sinh và cây bóng mát. Sân tập thể dục có hố nhảy cao, nhảy xa đúng tiêu chuẩn và đảm bảo an toàn cho học sinh.
e) Khu vệ sinh dành riêng cho nam, nữ, giáo viên, học sinh; có khu vệ sinh riêng cho học sinh tàn tật, khuyết tật; khu chứa rác và hệ thống cấp nước đảm bảo vệ sinh. Khuyến khích xây dựng khu vệ sinh riêng cho mỗi tầng nhà, mỗi dãy phòng học.
g) Khu để xe cho học sinh, giáo viên và nhân viên.
62
5. Đối với những trường chưa đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại Điều này thì Hiệu trường nhà trường có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cải tạo trường lớp, báo cáo Trưởng phòng giáo dục và đào tạo để trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện giải quyết (đối với trường công lập) hoặc đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản trị giải quyết (đối với trường tư thục).
63
5. Đối với những trường chưa đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại Điều này thì Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cải tạo trường lớp, báo cáo Trưởng phòng giáo dục và đào tạo để trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện giải quyết (đối với trường công lập) hoặc đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản trị giải quyết (đối với trường tư thục).
64
Điều 43: Phòng học:
1. Phòng học phải đảm bảo theo đúng quy cách, đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, an toàn cho giáo viên và học sinh về vệ sinh trường học; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh tàn tật, khuyết tật học tập thuận lơi.
2. Phòng học có các thiết bị sau đây: a) Bàn ghế học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh. b) Bàn ghế cho giáo viên; c) Bảng lớp; d) Hệ thống đèn và hệ thống quạt (ở nơi có điện) đ) Hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
65
Điều 44: Thư viện:
1. Thư viện trường phải phục vụ cho việc giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh. Nhà trường tổ chức cho học sinh, theo từng loại đối tưởng, được thuê, mượn sách giáo khoa, bảo đảm tất cả học sinh đều có sách giáo khoa để học tập; tổ chức tủ sách lưu động đưa đến các điểm trường.
2. Mỗi trường có một thư viện với các phương tiện, thiết bị cần thiết theo quy định của Tiêu chuẩn Thư viện trường phổ thông do Bộ Giáo dục và Đạo tạo ban hành.
66
Điều 45: Thiết bị giáo dục:
1. Trường được trang bị đủ thiết bị giáo dục, tổ chức quản lí và sử dụng có hiệu quả thiết bị giáo dục trong giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Giáo viên có trách nhiệm sử dụng thiết bị giáo dục theo các yêu cầu về nội dung và phương pháp được quy định trong chương trình giáo dục.
67
Điều 46: Ban đại diện cha mẹ học sinh:
Trường tiểu học có Ban đại diện cha mẹ học sinh của từng lớp và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường, tổ chức và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
CHƯƠNG VII:
Nhà trường, gia đình và xã hội
68
Điều 47: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội:
1. Nhà trường phối hợp với chính quyền, đoàn thể địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường, các tổ chức chính trị- xã hội và cá nhân có liên quan, nhằm: a) Thống nhất quy mô, kế hoạch phát triển của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh và quan tâm giúp đỡ học sinh cá biệt.
69
b) Huy động mọi lực lượng và nguồn lực của cộng đồng góp phần xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục của nhà trường, chăm lo cho sự nghiệp giáo dục, xây dựng phong trào học tập và môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn; tạo điều kiện để học sinh được vui chơi, hoạt động văn hoá, thể dục thể thao phù hợp với lứa tuổi.
70
2. Giáo viên chủ nhiệm liện hệ chặt chẽ với cha mẹ học sinh của lớp để: thông báo kết quả học tập của từng học sinh; thống nhất kế hoạch phối hợp giúp đỡ học sinh yếu kém, giáo dục học sinh cá biệt; biểu dương kịp thời học sinh nỗ lực học tập và rèn luyện tốt.
KT.Bộ trưởng
Thứ trưởng
Đặng Huỳnh Mai - Đã kí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Gia Huỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)