Diện tích hình tam giác

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hằng | Ngày 10/05/2019 | 72

Chia sẻ tài liệu: Diện tích hình tam giác thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ:

TOÁN
Góc vuông
Góc nhọn
Góc tù
Góc bẹt

TOÁN

TOÁN

TOÁN
1 góc có mấy đỉnh, mấy cạnh?
- 1 góc có 1 đỉnh, 2 cạnh.

TOÁN
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình tam giác
Hình vuông
Hình bình hành
Hình chữ nhật
Hình tam giác ABC có :
* Ba cạnh là :
cạnh AB,
cạnh AC,
cạnh BC.
* Ba đỉnh là :
đỉnh A,
đỉnh B,
đỉnh C.

TOÁN
A
B
C
Hình tam giác
Hình tam giác ABC có :
* Ba cạnh là :
cạnh AB,
cạnh AC,
cạnh BC.
* Ba đỉnh là :
đỉnh A,
đỉnh B,
đỉnh C.
* Ba góc là :
Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A) ;
Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt là góc B) ;
Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (gọi tắt là góc C) .
a) Đặc điểm của hình tam giác

TOÁN
Hình tam giác
.
Hình tam giác có đặc điểm gì ?
Hình tam giác có:
3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.
b) Các dạng hình tam giác
Hình tam giác có ba góc nhọn
Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn
Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (gọi là hình tam giác vuông)
Bài 1: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây :

TOÁN
Hình tam giác
BC là đáy,
H
AH là đường cao ứng với đáy BC.

TOÁN
Hình tam giác
A
C
B
AH được gọi là đường cao vì thỏa mãn 2 điều kiện:

TOÁN
Hình tam giác
AH là đoạn thẳng kẻ từ đỉnh xuống đáy đối diện (BC).
AH vuông góc với BC.

TOÁN
Hình tam giác
BC là đáy,
AH là đường cao ứng với đáy BC.
Độ dài AH là chiều cao.
c) Đáy và đường cao
Chỉ ra đường cao của mỗi hình tam giác sau :
H
C
A
B
H
AH là đường cao ứng với đáy BC
AH là đường cao ứng với đáy BC
AB là đường cao ứng với đáy BC

TOÁN
Hình tam giác
Bài 2 : Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây :
CH là đường cao ứng với đáy AB
DK là đường cao ứng với đáy EG
MN là đường cao ứng với đáy PQ

TOÁN
Hình tam giác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)