ĐềthiHKI-vậtlí9-chuẩn nhất
Chia sẻ bởi Châu Minh Hải |
Ngày 14/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: ĐềthiHKI-vậtlí9-chuẩn nhất thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS THAM ĐÔN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN : VẬT LÍ 9 – NĂM HỌC : 2011 – 2012
Thời gian làm bài : 60 phút
I.Phạm vi kiến thức :
- Từ tiết 1 đến tiết 35 ( sau khi học xong tiết ôn tập )
- Nội dung kiểm tra kiến thức: Chương I chiếm 70%, Chương II chiếm 30%
II. Phương án kiểm tra :
Kết hợp trắc nghiệm và tự luận ( 30%TNKQ ; 70%TL )
III.Thiết lập ma trận:
1/ Bảng tính trọng số :
Nội dung
Tổng số tiết
Tổng số tiết lý thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Điện từ
22
12
8.4
13.6
26,25
42,5
Điện từ học
10
8
5.6
4.4
17,5
13,75
Tổng
32
20
14.0
18.0
43,75
56,25
32
100
2/ Số câu hỏi:
Nội dung chủ đề
Trọng số
Số lượng câu (Chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
Tổng
TN
TL
LÝ THUYẾT
VẬN DỤNG
Lý thuyết
Vận dụng
Lý thuyết
Vận dụng
Điện học
26,25
42,5
Số câu
2
4
2
5,5
Số điểm
0,5
1
4
T.gian(phút)
2’
5’
15’
Điện từ học
17,5
13,35
Số câu
3
3
1
1
4.5
Số điểm
0,75
0,75
1.0
2.0
T.gian(phút)
4’
4’
5’
25’
Tổng
43,75
56,25
Số câu
5
7
1
3
16
100
Số điểm
1,25
1,75
1
6
10
T.gian(phút)
6’
9’
45’
60’
3/ Khung ma trận:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện học
(23 tiết)
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến trở.
6. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
7. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
8. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
9. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
10. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
12. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
13. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
14. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
15 . Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
16. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
17. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
18. Xác
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN : VẬT LÍ 9 – NĂM HỌC : 2011 – 2012
Thời gian làm bài : 60 phút
I.Phạm vi kiến thức :
- Từ tiết 1 đến tiết 35 ( sau khi học xong tiết ôn tập )
- Nội dung kiểm tra kiến thức: Chương I chiếm 70%, Chương II chiếm 30%
II. Phương án kiểm tra :
Kết hợp trắc nghiệm và tự luận ( 30%TNKQ ; 70%TL )
III.Thiết lập ma trận:
1/ Bảng tính trọng số :
Nội dung
Tổng số tiết
Tổng số tiết lý thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Điện từ
22
12
8.4
13.6
26,25
42,5
Điện từ học
10
8
5.6
4.4
17,5
13,75
Tổng
32
20
14.0
18.0
43,75
56,25
32
100
2/ Số câu hỏi:
Nội dung chủ đề
Trọng số
Số lượng câu (Chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
Tổng
TN
TL
LÝ THUYẾT
VẬN DỤNG
Lý thuyết
Vận dụng
Lý thuyết
Vận dụng
Điện học
26,25
42,5
Số câu
2
4
2
5,5
Số điểm
0,5
1
4
T.gian(phút)
2’
5’
15’
Điện từ học
17,5
13,35
Số câu
3
3
1
1
4.5
Số điểm
0,75
0,75
1.0
2.0
T.gian(phút)
4’
4’
5’
25’
Tổng
43,75
56,25
Số câu
5
7
1
3
16
100
Số điểm
1,25
1,75
1
6
10
T.gian(phút)
6’
9’
45’
60’
3/ Khung ma trận:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện học
(23 tiết)
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến trở.
6. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
7. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
8. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
9. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
10. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
12. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
13. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
14. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
15 . Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
16. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
17. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
18. Xác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Châu Minh Hải
Dung lượng: 191,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)