Đêthi chọn học sinh giỏi lý vòng 2 năm học 2010-2011
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Hoan |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đêthi chọn học sinh giỏi lý vòng 2 năm học 2010-2011 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
THANH OAI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 2
NĂM HỌC 2010-2011
Môn thi : VẬT LÝ
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài : 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 5 điểm) .
Hai khối lập phương đặc có cạnh a = 20 cm bằng nhau, được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không co giãn dài l = 40 cm tại tâm của một mặt thả trong hồ nước ( H1). Khối lượng của khối lập phương bên dưới gấp 4 lần khối lượng của khối lập phương bên trên. Khi cân bằng thì 1/2 thể tích khối lập phương bên trên ngập trong nước. Hãy tính.
Khối lượng riêng của các khối lập phương.
Lực căng của sợi dây.
Công của lực kéo cả hai khối lập phương ra khỏi nước.
Khối lượng riêng của nước là Dn= 1000 kg/m3
( H1)
Câu 2:(4 điểm)
Trong một bình nhiệt lượng kế có chứa 200 ml nước ở nhiệt độ t0=100C. Để có 200ml nước ở nhiệt độ cao hơn 400C, người ta dùng một cốc đổ 50ml nước ở nhiệt độ vào bình rồi sau khi cân bằng nhiệt lại múc ra từ bình 50ml nước. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc, bình và môi trường ngoài. Hỏi sau tối thiểu bao nhiêu lượt đổ thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng sẽ cao hơn 400C ? (Một lượt đổ gồm một lần đổ nước vào và một lần đổ nước ra)
Câu 3: ( 4 điểm)
Cho mạch điện (H2) Biết U = 36V không đổi. Đèn Đ : 6V- 6W, r = 3(, R1= 4,5(. Biến trở con chạy C có điện trở toàn phần R0. Dịch chuyển con chạy C để đèn sáng bình thường và tại vị trí đó của C trên biến trở cường độ dòng điện qua đèn là nhỏ nhất.Tính
Công suất tiêu thụ trên điện trở R1 ở điều kiện trên.
2) Giá trị điện trở toàn phần của biến trở R0 .
Câu 4 ( 4 điểm)
Cho mạch điện (H3) .Trong đó R1= 6 (, R2= 24 (. R0 là biến trở con chạy
phân bố đều theo chiều dài có điện trở toàn phần R0 = 24 (. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. HĐT UAB = 180 V không đổi . Xác định vị chí C để vôn kế chỉ:
Số 0
30 V
C âu 5 ( 3 điểm) (H3)
Một xe khởi hành từ thành phố A lúc 8 h để đi đến thành phố B cách nhau 100 km, xe chạy 15 phút lại dừng 5 phút. Trong 15 phút đầu xe chạy với vận tốc không đổi 10 km/h và các 15 kế tiếp xe chạy với vận tốc là 2v1, 3v1, 4v1 … 15 phút thứ n xe chạy với vận tốc là nv1.Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường AB.Khi tới B đồng hồ chỉ mấy giờ?
Chú ý: cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
THANH OAI
ĐÁP ÁN CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 2
NĂM HỌC 2010-2011
Môn thi : VẬT LÝ.
Câu1: 5 điểm:
1 điểm: gọi khối bên trên là 1 bên dưới là 2.
Ta có. V1=V2 ; m2=4m1 => D2=4D1 . (0,25 đ)
Khi cân bằng ta có P1 + P2 = Fa1 + Fa2
=> a3D1.g + a3D2.g = ½ a3Dn.g + a3Dn (0,25 đ)
=>D1 + 4D1 =3/2 Dn => D1 = 3/10 Dn = 3/10 . 1000 = 300 (kg/m3) (0,25 đ)
=> D2= 4.300 = 1200 ( kg/m3 ) (0,25 đ)
Do cân bằng nên ta có T= P2 – Fa2 = a3D2 .g - a3Dn.g (0,5 đ)
T = 0,23 1200. 10 – 0,23. 1000.10 = 16 ( N ) (0,5 đ)
3 điểm :
+ Công kéo 2 khối ra khỏi nước chia làm 3 giai đoạn ( 0,25 đ)
giai đoạn 1: Công của lực kéo ½ khối 1 ra khỏi nước.
đoạn dịch chuyển 0,2m : 2= 0,1 m (0,25 đ)
lực tác dụng tăng dần từ 0 –> F1 = p1 + p2 – Fa2
0 -> a3.D1g + a3.D2 .g - a3.Dn . g ( 0,25 đ)
A1 = FTB1
THANH OAI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 2
NĂM HỌC 2010-2011
Môn thi : VẬT LÝ
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài : 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 5 điểm) .
Hai khối lập phương đặc có cạnh a = 20 cm bằng nhau, được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không co giãn dài l = 40 cm tại tâm của một mặt thả trong hồ nước ( H1). Khối lượng của khối lập phương bên dưới gấp 4 lần khối lượng của khối lập phương bên trên. Khi cân bằng thì 1/2 thể tích khối lập phương bên trên ngập trong nước. Hãy tính.
Khối lượng riêng của các khối lập phương.
Lực căng của sợi dây.
Công của lực kéo cả hai khối lập phương ra khỏi nước.
Khối lượng riêng của nước là Dn= 1000 kg/m3
( H1)
Câu 2:(4 điểm)
Trong một bình nhiệt lượng kế có chứa 200 ml nước ở nhiệt độ t0=100C. Để có 200ml nước ở nhiệt độ cao hơn 400C, người ta dùng một cốc đổ 50ml nước ở nhiệt độ vào bình rồi sau khi cân bằng nhiệt lại múc ra từ bình 50ml nước. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc, bình và môi trường ngoài. Hỏi sau tối thiểu bao nhiêu lượt đổ thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng sẽ cao hơn 400C ? (Một lượt đổ gồm một lần đổ nước vào và một lần đổ nước ra)
Câu 3: ( 4 điểm)
Cho mạch điện (H2) Biết U = 36V không đổi. Đèn Đ : 6V- 6W, r = 3(, R1= 4,5(. Biến trở con chạy C có điện trở toàn phần R0. Dịch chuyển con chạy C để đèn sáng bình thường và tại vị trí đó của C trên biến trở cường độ dòng điện qua đèn là nhỏ nhất.Tính
Công suất tiêu thụ trên điện trở R1 ở điều kiện trên.
2) Giá trị điện trở toàn phần của biến trở R0 .
Câu 4 ( 4 điểm)
Cho mạch điện (H3) .Trong đó R1= 6 (, R2= 24 (. R0 là biến trở con chạy
phân bố đều theo chiều dài có điện trở toàn phần R0 = 24 (. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. HĐT UAB = 180 V không đổi . Xác định vị chí C để vôn kế chỉ:
Số 0
30 V
C âu 5 ( 3 điểm) (H3)
Một xe khởi hành từ thành phố A lúc 8 h để đi đến thành phố B cách nhau 100 km, xe chạy 15 phút lại dừng 5 phút. Trong 15 phút đầu xe chạy với vận tốc không đổi 10 km/h và các 15 kế tiếp xe chạy với vận tốc là 2v1, 3v1, 4v1 … 15 phút thứ n xe chạy với vận tốc là nv1.Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường AB.Khi tới B đồng hồ chỉ mấy giờ?
Chú ý: cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
THANH OAI
ĐÁP ÁN CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 2
NĂM HỌC 2010-2011
Môn thi : VẬT LÝ.
Câu1: 5 điểm:
1 điểm: gọi khối bên trên là 1 bên dưới là 2.
Ta có. V1=V2 ; m2=4m1 => D2=4D1 . (0,25 đ)
Khi cân bằng ta có P1 + P2 = Fa1 + Fa2
=> a3D1.g + a3D2.g = ½ a3Dn.g + a3Dn (0,25 đ)
=>D1 + 4D1 =3/2 Dn => D1 = 3/10 Dn = 3/10 . 1000 = 300 (kg/m3) (0,25 đ)
=> D2= 4.300 = 1200 ( kg/m3 ) (0,25 đ)
Do cân bằng nên ta có T= P2 – Fa2 = a3D2 .g - a3Dn.g (0,5 đ)
T = 0,23 1200. 10 – 0,23. 1000.10 = 16 ( N ) (0,5 đ)
3 điểm :
+ Công kéo 2 khối ra khỏi nước chia làm 3 giai đoạn ( 0,25 đ)
giai đoạn 1: Công của lực kéo ½ khối 1 ra khỏi nước.
đoạn dịch chuyển 0,2m : 2= 0,1 m (0,25 đ)
lực tác dụng tăng dần từ 0 –> F1 = p1 + p2 – Fa2
0 -> a3.D1g + a3.D2 .g - a3.Dn . g ( 0,25 đ)
A1 = FTB1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Hoan
Dung lượng: 290,00KB|
Lượt tài: 26
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)