DELI9MATRAN2012 DAY
Chia sẻ bởi Trương Xuân Thắng |
Ngày 14/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: DELI9MATRAN2012 DAY thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
3. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Điện trở - định luật ôm. (5 tiết)
1. Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.
2. Một dây dẫn được mắc vào mạch điện. U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây, I là cường độ dòng điện chạy qua dây. Trị số là không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
3. Đơn vị đo điện trở là ôm, kí hiệu là Ω.
1 kΩ (kilô ôm) = 1 000 Ω
1 MΩ (mêga ôm) = 1 000 000 Ω
4.Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp gồm ba điện trở là Rtđ = R1 + R2 + R3
5.Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song là
6.Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
7. Hệ thức của định luật Ôm: , trong đó I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω).
8. Đồ thị biểu thị sự phụ thuộc của I vào U là đường thẳng đi qua gốc tọa độ trong hệ tọa độ IOU.
Tiến hành được thí nghiệm tìm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song với các điện trở thành phần :
9.Sử dụng thành thạo công thức để giải một số bài tập đơn giản.
10. Tiến hành được thí nghiệm
- Mắc mạch điện gồm hai điện trở R1 mắc nối tiếp với R2, một khóa K, một ampe kế, cho biết trước giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB.
- Tiến hành:
+ Đóng khóa K, đọc và ghi giá trị IAB của số chỉ ampe kế.
+ Giữ nguyên hiệu điện thế UAB giữa hai đầu đoạn mạch, thay R1 và R2 bằng một điện trở có giá trị Rtđ = R1 + R2. Đọc và ghi giá trị I`AB của số chỉ ampe kế.
+ So sánh giá trị của IAB và I`AB.
Rút ra được kết luận: U không đổi, IAB = I`AB ; Rtđ = R1 + R2
11.Mắc mạch điện gồm hai điện trở R1 mắc song song R2 một ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chính và một khóa K, cho biết trước giá trị hiệu điện thế UAB giữa hai đầu đoạn mạch.
- Tiến hành:
+ Đóng khóa K, đọc số chỉ ampe kế và ghi giá trị cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính.
+ Giữ nguyên hiệu điện thế UAB giữa hai đầu đoạn mạch, thay R1 và R2 bằng một điện trở tương đương Rtđ có giá trị . Đọc số chỉ ampe kế và ghi giá trị I` của cường độ dòng điện mạch chính.
+ So sánh giá trị của I và I`.
- Rút kết luận: U không đổi, IAB = I`AB và
12.Sử dụng thành thạo công thức của định luât Ôm cho đoạn mạch nối tiếp để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
Sử dụng thành thạo công thức của định luât Ôm cho đoạn mạch song song để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần
Vận dụng được định luật Ôm để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở mắc hỗn hợp:
- Mạch điện gồm R1 nt (R2//R3)
- Mạch điện gồm R1 // (R2ntR3)
Số câu hỏi
2
C5.5 C6.4
1
C8.12
3
Số điểm
1
3
4
2.Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn (5 tiết)
13.Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.
14. Đối với hai dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì = .
15. Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn, có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và tiết diện 1m2.
16. Điện trở suất được ký hiệu là (, Đơn
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Điện trở - định luật ôm. (5 tiết)
1. Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.
2. Một dây dẫn được mắc vào mạch điện. U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây, I là cường độ dòng điện chạy qua dây. Trị số là không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
3. Đơn vị đo điện trở là ôm, kí hiệu là Ω.
1 kΩ (kilô ôm) = 1 000 Ω
1 MΩ (mêga ôm) = 1 000 000 Ω
4.Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp gồm ba điện trở là Rtđ = R1 + R2 + R3
5.Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song là
6.Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
7. Hệ thức của định luật Ôm: , trong đó I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω).
8. Đồ thị biểu thị sự phụ thuộc của I vào U là đường thẳng đi qua gốc tọa độ trong hệ tọa độ IOU.
Tiến hành được thí nghiệm tìm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song với các điện trở thành phần :
9.Sử dụng thành thạo công thức để giải một số bài tập đơn giản.
10. Tiến hành được thí nghiệm
- Mắc mạch điện gồm hai điện trở R1 mắc nối tiếp với R2, một khóa K, một ampe kế, cho biết trước giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB.
- Tiến hành:
+ Đóng khóa K, đọc và ghi giá trị IAB của số chỉ ampe kế.
+ Giữ nguyên hiệu điện thế UAB giữa hai đầu đoạn mạch, thay R1 và R2 bằng một điện trở có giá trị Rtđ = R1 + R2. Đọc và ghi giá trị I`AB của số chỉ ampe kế.
+ So sánh giá trị của IAB và I`AB.
Rút ra được kết luận: U không đổi, IAB = I`AB ; Rtđ = R1 + R2
11.Mắc mạch điện gồm hai điện trở R1 mắc song song R2 một ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chính và một khóa K, cho biết trước giá trị hiệu điện thế UAB giữa hai đầu đoạn mạch.
- Tiến hành:
+ Đóng khóa K, đọc số chỉ ampe kế và ghi giá trị cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính.
+ Giữ nguyên hiệu điện thế UAB giữa hai đầu đoạn mạch, thay R1 và R2 bằng một điện trở tương đương Rtđ có giá trị . Đọc số chỉ ampe kế và ghi giá trị I` của cường độ dòng điện mạch chính.
+ So sánh giá trị của I và I`.
- Rút kết luận: U không đổi, IAB = I`AB và
12.Sử dụng thành thạo công thức của định luât Ôm cho đoạn mạch nối tiếp để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
Sử dụng thành thạo công thức của định luât Ôm cho đoạn mạch song song để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần
Vận dụng được định luật Ôm để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở mắc hỗn hợp:
- Mạch điện gồm R1 nt (R2//R3)
- Mạch điện gồm R1 // (R2ntR3)
Số câu hỏi
2
C5.5 C6.4
1
C8.12
3
Số điểm
1
3
4
2.Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn (5 tiết)
13.Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.
14. Đối với hai dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì = .
15. Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn, có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và tiết diện 1m2.
16. Điện trở suất được ký hiệu là (, Đơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Xuân Thắng
Dung lượng: 41,31KB|
Lượt tài: 2
Loại file: RAR
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)