Dekiemtra45phutlan2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Phương |
Ngày 14/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Dekiemtra45phutlan2 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THUẬN AN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45’ HKI
TRƯỜNG THCS CHÂU VĂN LIÊM Năm học 2011 - 2012
Môn: Vật lí 9
I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức:
Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 20 theo PPCT (sau khi học xong bài 20: Tổng kết chương I: Điện học).
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện trở dây dẫn, định luật Ôm, công, công suất điện. Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
II - HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1. Trọng số nội dung kiểm tra theo PPCT
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT (%)
VD (%)
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
11
8
5,6
5,4
28
27
2. Công và Công suất điện. Định luật Jun-Lenxơ
9
4
2,8
6,2
14
31
Tổng
20
15
9,8
9,5
42
58
2. Tính số câu hỏi cho mỗi chủ đề
Cấp độ nhận thức
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
T.Số
TN
TL
Cấp độ 1, 2 ( lý thuyết)
Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
28
3,36 ≈ 3
2(1đ-4,5’)
1(2đ; 8’)
3 (12’)
Công, Công suất điện. Định luật Jun-Lenxơ
14
1,68 ≈ 2
1(0,5đ-1,5’)
1(2đ; 6’)
2,5 (10’)
Cấp độ 3, 4 ( vận dụng)
Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
27
3,24 ≈ 3
2(1đ - 4’)
1(1đ; 9’)
2 (12,5’)
Công, Công suất điện. Định luật Jun-Lenxơ
31
3,72 ≈ 4
3(1,5đ - 4’)
1(1đ; 8’)
2,5
(10,5’)
Tổng
100
12
8(4đ; 14’)
4(6đ; 31’)
12(10đ;45’)
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
11 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
6. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
7. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
8. Nhận biết được các loại biến trở.
9. Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
10.. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn.
11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
12. Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
13. Xác định được điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
24. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.
15. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
16. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với
TRƯỜNG THCS CHÂU VĂN LIÊM Năm học 2011 - 2012
Môn: Vật lí 9
I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức:
Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 20 theo PPCT (sau khi học xong bài 20: Tổng kết chương I: Điện học).
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện trở dây dẫn, định luật Ôm, công, công suất điện. Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
II - HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1. Trọng số nội dung kiểm tra theo PPCT
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT (%)
VD (%)
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
11
8
5,6
5,4
28
27
2. Công và Công suất điện. Định luật Jun-Lenxơ
9
4
2,8
6,2
14
31
Tổng
20
15
9,8
9,5
42
58
2. Tính số câu hỏi cho mỗi chủ đề
Cấp độ nhận thức
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
T.Số
TN
TL
Cấp độ 1, 2 ( lý thuyết)
Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
28
3,36 ≈ 3
2(1đ-4,5’)
1(2đ; 8’)
3 (12’)
Công, Công suất điện. Định luật Jun-Lenxơ
14
1,68 ≈ 2
1(0,5đ-1,5’)
1(2đ; 6’)
2,5 (10’)
Cấp độ 3, 4 ( vận dụng)
Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
27
3,24 ≈ 3
2(1đ - 4’)
1(1đ; 9’)
2 (12,5’)
Công, Công suất điện. Định luật Jun-Lenxơ
31
3,72 ≈ 4
3(1,5đ - 4’)
1(1đ; 8’)
2,5
(10,5’)
Tổng
100
12
8(4đ; 14’)
4(6đ; 31’)
12(10đ;45’)
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
11 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
6. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
7. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
8. Nhận biết được các loại biến trở.
9. Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
10.. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn.
11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
12. Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
13. Xác định được điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
24. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.
15. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
16. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Phương
Dung lượng: 24,38KB|
Lượt tài: 10
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)