DeHSGLy9-08-09V1
Chia sẻ bởi Hoàng Anh Tuấn |
Ngày 15/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: DeHSGLy9-08-09V1 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT ĐAKRÔNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2008 – 2009
Môn: VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (3,0 điểm)
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1 = R2 = R3 = 5; R4 = 10;
R5 = 4; R6 = 2; U = 12V
a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở?
b. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
Khi đo hiệu điện thế giữa C và D thì cực dương
của vôn kế nối với điểm nào?
Câu 2: (2,5 điểm)
Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1 và trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v2. Biết v1 = 20km/h và v2 = 60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB.
Câu 3: (3,0 điểm)
Đặt một gương phẳng tròn có đường kính 4cm nằm ngang trên nền nhà, mặt phản xạ hướng lên trên. Nền nhà cách trần 4m. Một điểm sáng S đặt trong khoảng từ trần nhà đến gương và cách gương 80cm (như hình vẽ bên). S phát ra chùm tia tới gương cho chùm tia phản xạ tạo thành một hình tròn sáng trên trần nhà.
a. Vẽ đường đi của chùm tia tới và chùm tia phản xạ.
b. Tính đường kính vòng tròn trên trần nhà.
Câu 4: (1,5 điểm)
Muốn có 15kg nước ở 400C, người ta phải đổ bao nhiêu nước sôi vào nước ở 100C.
------------------------- HẾT -------------------------
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT ĐAKRÔNG
-----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2008 – 2009
Môn: VẬT LÍ (VÒNG I)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (3,0 điểm)
Điện trở tương đương của R1 và R3:
R13 = R1 + R3 = 5 + 5 =10
Điện trở tương đương của R2 và R4 :
R24 = R2 + R4 = 5 + 10 = 15
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
Điện trở tương toàn mạch:
R= R5 + RAB + R6 = 4 + 6 + 2 = 12 ()
a. Cường độ dòng điện qua R5 và R6:
( 0,25đ )
Hiệu điện thế hai đầu R5: U5 = I5 R5 = 1.4 = 4(V) ( 0,25 đ )
Hiệu điện thế hai đầu R6 : U6 = I6 R6 = 1.2 = 2(V) ( 0,25 đ )
Hiệu điện thế giữa A và B: UAB = I RAB = 1.6 = 6 (V)
Cường độ dòng điện qua R1 và R3 : ( 0,25 đ )
Cường độ dòng điện qua R2 và R4 : ( 0,25 đ )
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1: U1 = I1 R1 = 0,6 . 5 = 3 (V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 : U2 = I2 R2 = 0,4 . 5 = 2 (V) ( 0,25 đ )
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3: U3 = I3 R3 = 0,6 . 5 = 3 (V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4: U4 = I4 R4 = 0,4 . 10 = 4 (V) ( 0,25 đ )
b. Ta có :
UAD = UAC + UCD ( 0,25 đ )
Mà U2 = UAD ; U1 = UAC U2 = U1 + UCD
Hiệu điện thế giữa hai điểm C,D là:
UCD = U2 - U1 = 2 – 3 = - 1V => Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D bằng 1V ( 0,25 đ )
Do UCD = - 1V < 0 nên khi đo hiệu điện thế giữa C và D thì cực dương của Vôn kế được nối với D.
Năm học 2008 – 2009
Môn: VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (3,0 điểm)
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1 = R2 = R3 = 5; R4 = 10;
R5 = 4; R6 = 2; U = 12V
a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở?
b. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
Khi đo hiệu điện thế giữa C và D thì cực dương
của vôn kế nối với điểm nào?
Câu 2: (2,5 điểm)
Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1 và trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v2. Biết v1 = 20km/h và v2 = 60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB.
Câu 3: (3,0 điểm)
Đặt một gương phẳng tròn có đường kính 4cm nằm ngang trên nền nhà, mặt phản xạ hướng lên trên. Nền nhà cách trần 4m. Một điểm sáng S đặt trong khoảng từ trần nhà đến gương và cách gương 80cm (như hình vẽ bên). S phát ra chùm tia tới gương cho chùm tia phản xạ tạo thành một hình tròn sáng trên trần nhà.
a. Vẽ đường đi của chùm tia tới và chùm tia phản xạ.
b. Tính đường kính vòng tròn trên trần nhà.
Câu 4: (1,5 điểm)
Muốn có 15kg nước ở 400C, người ta phải đổ bao nhiêu nước sôi vào nước ở 100C.
------------------------- HẾT -------------------------
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT ĐAKRÔNG
-----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2008 – 2009
Môn: VẬT LÍ (VÒNG I)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (3,0 điểm)
Điện trở tương đương của R1 và R3:
R13 = R1 + R3 = 5 + 5 =10
Điện trở tương đương của R2 và R4 :
R24 = R2 + R4 = 5 + 10 = 15
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
Điện trở tương toàn mạch:
R= R5 + RAB + R6 = 4 + 6 + 2 = 12 ()
a. Cường độ dòng điện qua R5 và R6:
( 0,25đ )
Hiệu điện thế hai đầu R5: U5 = I5 R5 = 1.4 = 4(V) ( 0,25 đ )
Hiệu điện thế hai đầu R6 : U6 = I6 R6 = 1.2 = 2(V) ( 0,25 đ )
Hiệu điện thế giữa A và B: UAB = I RAB = 1.6 = 6 (V)
Cường độ dòng điện qua R1 và R3 : ( 0,25 đ )
Cường độ dòng điện qua R2 và R4 : ( 0,25 đ )
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1: U1 = I1 R1 = 0,6 . 5 = 3 (V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 : U2 = I2 R2 = 0,4 . 5 = 2 (V) ( 0,25 đ )
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3: U3 = I3 R3 = 0,6 . 5 = 3 (V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4: U4 = I4 R4 = 0,4 . 10 = 4 (V) ( 0,25 đ )
b. Ta có :
UAD = UAC + UCD ( 0,25 đ )
Mà U2 = UAD ; U1 = UAC U2 = U1 + UCD
Hiệu điện thế giữa hai điểm C,D là:
UCD = U2 - U1 = 2 – 3 = - 1V => Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D bằng 1V ( 0,25 đ )
Do UCD = - 1V < 0 nên khi đo hiệu điện thế giữa C và D thì cực dương của Vôn kế được nối với D.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Anh Tuấn
Dung lượng: 123,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)