DEDAP ANMATRAN DE THI LI 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyền |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: DEDAP ANMATRAN DE THI LI 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÚI THÀNH. ĐỀ THI HỌC KỲ I . NĂM HỌC 2012 - 2013
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG Môn vật lí 9
BẢNG TRỌNG SỐ VÀ SỐ CÂU
Chủ đề
Số tiết
Lý thuyết
Số tiết thực
Trọng số
Số câu
Điểm
Tổng tỷ lệ%
LT
VD
LT
VD
LT
VD
1. Điện học
20
12
8.4
11.6
24.71
34.12
3.21
4.44
5.88
58.82
2. Điện từ học
14
10
7
7
20.59
20.59
2.68
2.68
4.12
41.18
Tổng
34
22
15.4
18.6
45.3
54.7
5.9
7.1
10.0
100.0
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Điện học
1. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
2. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
3. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
4. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
5. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
6. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và số oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
7. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
8. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
9.Vận dụng đinh luật ôm đối với đoạn mạch song song, nối tiếp
Số câu hỏi
C1.2
C3.4
C2.12
C5.1
C6.3
C8.10
C9.13
9
Số điểm
1
1
1
3
6.0
(60%)
Chương 2. Điện từ học
10. Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này.
11. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng điện từ
12. Nam châm điện, nam châm vĩnh cửu
13. Tác dụng từ của dòng điện
14. Phát biểu và vận dụng được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
15. áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác đinh chiều của đường sức từ.
Số câu hỏi
C10.8
C11.5
C12.7
C13.6
C14.9
C15.11
4
Số điểm
1
1
3
4.0
(40%)
TS câu hỏi
5
4
4
13
TS điểm
3 (30%)
2 (20%)
5 (50%)
10 (100%)
ĐỀ CHÍNH THỨC :
I. Trắc nghiệm khách quan: ( 4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D đứng ở đầu mỗi phương án trả lời đúng
Câu 1.Trong các kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Sắt B. Nhôm C. Bạc D. Đồng
Câu 2. Công thức tính điện trở của một dây dẫn là
A. B. C. D.
Câu 3. Trên nhã của một dụng cụ điện ghi 800W. Hãy cho biết ý nghĩa của con số đó
A. Công suất của dụng cụ luôn ổn định là 800W.
B. Công suất của dụng cụ nhỏ hươn 800W
C. Công suất của dụng cụ lớn hơn 800W.
D. Công suất của dụng cụ bằng 800W khi sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức.
Câu
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG Môn vật lí 9
BẢNG TRỌNG SỐ VÀ SỐ CÂU
Chủ đề
Số tiết
Lý thuyết
Số tiết thực
Trọng số
Số câu
Điểm
Tổng tỷ lệ%
LT
VD
LT
VD
LT
VD
1. Điện học
20
12
8.4
11.6
24.71
34.12
3.21
4.44
5.88
58.82
2. Điện từ học
14
10
7
7
20.59
20.59
2.68
2.68
4.12
41.18
Tổng
34
22
15.4
18.6
45.3
54.7
5.9
7.1
10.0
100.0
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Điện học
1. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
2. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
3. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
4. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
5. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
6. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và số oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
7. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
8. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
9.Vận dụng đinh luật ôm đối với đoạn mạch song song, nối tiếp
Số câu hỏi
C1.2
C3.4
C2.12
C5.1
C6.3
C8.10
C9.13
9
Số điểm
1
1
1
3
6.0
(60%)
Chương 2. Điện từ học
10. Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này.
11. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng điện từ
12. Nam châm điện, nam châm vĩnh cửu
13. Tác dụng từ của dòng điện
14. Phát biểu và vận dụng được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
15. áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác đinh chiều của đường sức từ.
Số câu hỏi
C10.8
C11.5
C12.7
C13.6
C14.9
C15.11
4
Số điểm
1
1
3
4.0
(40%)
TS câu hỏi
5
4
4
13
TS điểm
3 (30%)
2 (20%)
5 (50%)
10 (100%)
ĐỀ CHÍNH THỨC :
I. Trắc nghiệm khách quan: ( 4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D đứng ở đầu mỗi phương án trả lời đúng
Câu 1.Trong các kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Sắt B. Nhôm C. Bạc D. Đồng
Câu 2. Công thức tính điện trở của một dây dẫn là
A. B. C. D.
Câu 3. Trên nhã của một dụng cụ điện ghi 800W. Hãy cho biết ý nghĩa của con số đó
A. Công suất của dụng cụ luôn ổn định là 800W.
B. Công suất của dụng cụ nhỏ hươn 800W
C. Công suất của dụng cụ lớn hơn 800W.
D. Công suất của dụng cụ bằng 800W khi sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức.
Câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyền
Dung lượng: 109,50KB|
Lượt tài: 14
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)