DecuongLy8HKI

Chia sẻ bởi Nguyễn Trung Hiếu | Ngày 14/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: DecuongLy8HKI thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 8
NĂM HỌC HKI -2012-2013
A/LÝ THUYẾT
1. Chuyển động cơ học:
a. Định nghĩa: Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác(mốc) gọi là chuyển động cơ học.
b.Cách nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên:
- Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên ta :
- Chọn một vật làm mốc
- Kiểm tra xem vị trí của vật đang khảo sát có thay đổi hay không so với vật mốc
c.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
- Một vật có thể được xem là chuyển động đối với vật này nhưng lại được xem là đứng yên đối với vật khác. Ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc.
- Người ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm mốc.
d.Các dạng chuyển động.
- Các dạng chuyển động thường gặp:
+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong
+ Chuyển động tròn.

2. Vận tốc
a. Định nghĩa : Là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
b. Công thức tính vận tốc
Công thức tính vận tốc : 
Trong đó : s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó. Chú ý : Từ công thức  ta có thể tính  hay .
c. Đơn vị vận tốc: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian.
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.

3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều
a.Chuyển động đều : Là chuyển động mà độ lớn của vận tốc không đổi theo thời gian.
b. Chuyển động không đều: Là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.
c. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
- Vận tốc trung bình của chuyển động không đều trên một quãng đường, được tính bằng độ dài quãng đường đó chia cho thời gian để đi hết quãng đường.
- Công thức 
Trong đó : s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
- Vận tốc trung bình trên hai quãng đường: 
4.Biễu diễn lực:
- Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có :
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.‎

5. Lực cân bằng- lực quán tính
a. Định nghĩa: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
b.Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đng chuyển động:
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
c. Quán tính :Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.Vật có khối lượng càng lớn thì có quán tính lớn.
6. Lực ma sát
a) Lực ma sát trượt : sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác.
b) Lực ma sát lăn : sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
c) Lực ma sát nghỉ : giữ cho vật đứng yên khi vật bị tác dụng của lực khác.
Lực ma sát có thể có ích hoặc có hại.
d) Đo lực ma sá t: ể đo lực ma sát người ta có thể dùng lực kế kéo vật chuyển động đều, lúc đó độ lớn lực ma sát bằng lực kéo( hai lực cân bằng), lực kéo song song với mặt tiếp xúc.
7. Áp suất
a.Áp lực: Là là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
b. Áp suất: Là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Công thức tính áp suất : 
Trong đó : p là áp suất, đơn vị là paxcan (Pa), .
F là áp lực, đơn vị là N. S là diện tích bị ép, đơn vị là .
8. Áp suất chất lỏng:
a.Định nghĩa :Do có trọng lượng mà chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trung Hiếu
Dung lượng: 457,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)