Decuong vat li 7 hk2 2012-2013

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Duyên | Ngày 17/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: decuong vat li 7 hk2 2012-2013 thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN VẬT LÝ 7
HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2012 - 2013
I – LÝ THUYẾT
Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác và làm sáng bút thử điện.
Câu 2: Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào?
- Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
Câu 3: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Mọi vật đều được cấu tạo bởi các nguyên tử. Mỗi nguyên tử là hạt rất nhỏ gồm hạt nhân mang điện tích dương nằm ở tâm và các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân.
Bình thường, tổng điện tích âm của electron có trị sô tuyệt đối bằng tổng điện tích dương của hạt nhân nên nguyên tử trung hòa về điện.
Câu 4: Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?
Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron.
Câu 5: Dòng điện là gì? Nguồn điện là gì? Nguồn điện có đặc điểm gì?
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nguồn điện cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện.
Câu 6: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Dòng điện trong kim loại là gì?
Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
Câu 7: Sơ đồ mạch điện, quy ước chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín?
- Sơ đồ mạch điện là hình vẽ sử dụng các kí hiệu qui ước để biểu diễn một mạch điện. Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng.
- Chiều dòng điện quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
* KÍ HIỆU MỘT SỐ BỘ PHẬN MẠCH ĐIỆN:

Nguồn điện 1 pin:

Nguồn điên 2 pin:

Bóng đèn:

Dây dẫn:

Công tắc (Khóa K đóng):

Công tắc (Khóa K mở):

Ampe kế:

Vôn kế:


Câu 8: Dòng điện có những tác dụng nào?
Các tác dụng của dòng điện:
Tác dụng nhiệt.
Tác dụng phát sáng (quang).
Tác dụng từ.
Tác dụng hoá học.
Tác dụng sinh lý.
Câu 9: Cường độ dòng điện cho biết gì? Đơn vị đo, dụng cụ đo?
- Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
Kí hiệu cường độ dòng điện là: I.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe hoặc milưiampe. Kí hiệu là: A hay mA.
- Dụng cụ đo là Ampe kế.
Lưu ý: 1 A = 1000 mA. 1 mA = 0.001 A.
Câu 10: Hiệu điện thế, đơn vị, dụng cụ đo? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì?
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Hiệu điện thế kí hiệu là: U.
- Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn. Kí hiệu là: V. Ngoài ra còn đơn vị là milivôn mV hay kilôvôn KV.
- Dụng cụ đo là vôn kế.
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Lưu ý: 1 kV = 1000 V 1 V = 1000 mV.
Câu 11: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cho biết gì? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì?
- Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó.
- Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.
Câu 12: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc NỐI TIẾP.
- Trong mạch NỐI TIẾP, cường độ dòng điện tại mọi vị trí như
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Duyên
Dung lượng: 348,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)