ĐỀ VẬT LÝ THI HSG 2009
Chia sẻ bởi Hồ Lộc |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ VẬT LÝ THI HSG 2009 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008-2009
MÔN:VẬT LÍ LỚP 9
Thời gian:150 phút ( Không kể giao đề)
CÂU 1: ( 3,0 điểm)
Một ca nô xuôi dòng từ A đến B, rồi quay ngược trở lại từ B về A với tổng thời gian là 4h48 phút. Biết vận tốc của ca nô so với nước là 20km/h và vận tốc của nước so với bờ sông là 5km/h. Tính quãng đường từ A đến B.
CÂU 2: (4,0điểm).
Một người đi xe đạp, nửa quãng đường đầu đi với vận tốc 12km/h, nửa quãng đường còn lại với vận tốc 20km/h. Xác định vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường.
CÂU 3: ( 2,0 điểm)
Trên hình vẽ (1) ; (2) là hai tia trong chùm tia ló ứng với
chùm tia tới xuất phát từ một nguồn sáng điểm S đặt
trước thấu kính.
Bằng cách vẽ, hãy xác định vị trí của nguồn sáng.
CÂU 4: ( 3,0 điểm)
Một cục đá lạnh có khối lượng 2kg, người ta rót vào đó một lượng nước 1kg đang ở nhiệt độ 10. Khi cân bằng nhiệt, nước đá tăng thêm 50g . Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá ? Biết Cđá =2000 J/kg.K,
C= 4200J/kg.K, và =3,4.10J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với đồ
dùng thí nghiệm và môi trường .
CÂU 5: ( 3,0 điểm)
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ :
Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn.
Biết R1 = 4 Ω ; R2 = 10 Ω ; R3 = 15 Ω và ampekế chỉ 3A.
a/. Tính điện trở tương đương của mạch AB.
b/. Tìm hiệu điện thế giữa 2 điểm A và B và số chỉ của vôn kế.
c/. Tìm cường độ qua điện trở R2 và R3.
CÂU 6: ( 5,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10V;
R1 = 2; Ra = 0 ; RV vô cùng lớn ; RMN = 6 .
Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A.
Lúc này vôn kế chỉ bao nhiêu?
+ -
--------------------------------------HẾT------------------------------------
UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008-2009
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
ĐỀ I
CÂU 1: ( 3,0 điểm )
- Thời gian ca nô xuôi dòng từ A đến B là: t1 = = = (0.75đ)
Thời gian ca nô ngược dòng từ B về A là: t2 = (0.75đ)
Tổng thời gian : t = t1 + t2 = ( h) (0.75đ)
Vậy quảng đường AB là: AB = (0.75)
CÂU 2: ( 4,0 đ)
-Gọi chiều dài quãng đường là s, chiều dài nửa quãng đường đầu là s1, nửa quãng đường sau là s2.
-Thời gian đi hết quãng đường là t, thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là t1 và thời gian đi hết nửa quãng đường sau là t2.
-Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là vtb, vận tốc của xe trên nửa quãng đường đầu là v1, vận tốc của xe trên nửa quãng đường sau là v2.
(Nêu đươc các ý trên 0,5 đ)
-Theo bài ra ta có:
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu :
t1= (1) 0,75đ
Thời gian đi hết nửa quãng đường sau :
t2= (2) 0,75đ
Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường được tính :
vtb=(I) 0,5đ
Thay (1) và(2) vào (I) ta được:
vtb= 0,5đ
vtb= 0,25đ
Thay số ta được: vtb==15(km/h) 0,75đ
CÂU 3: ( 2,0 đ)
+) Kéo dài tia ló (1) và (2) cắt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Lộc
Dung lượng: 42,72KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)