đề vật lý chuyên 10

Chia sẻ bởi Đỗ Hữu Quyến | Ngày 15/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: đề vật lý chuyên 10 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GD-ĐT KHÁNH HÒA ĐỀ THI TUYỂN SINH 10 THPT / 2007-2008
Môn thi : VẬT LÝ (chuyên)
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Bài 1 : Cho các dụng cụ và vật liệu sau: nguồn Acqui ,Ampe kế,Vôn kế (có điện trở rất lớn) ,thước đo chiều dài,thước kẹp,các dây nối .Xác định điện trở suất của chất liệu làm vật dẫn (tiết diện tròn). (1 điểm)

Bài 2: Một vật bằng kim loại được nung nóng tới nhiệt độ t2 rồi thả vào một nhiệt lượng kế chứa nước ở nhiệt độ t1.Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là t.Quá trình trao đổi nhiệt đó được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ.Giải thích rõ các đồ thị (1) ,(2) ,(3) và ý nghĩa các đoạn OQ2 ,OQ3 ,Q’Q1 trên trục OQ. (2 điểm)

Bài 3 : Vật AB đặt cách thấu kính hội tụ một đoạn 30cm.Ảnh A1B1 là ảnh thật.Dời vật đến vị trí khác,ảnh của vật là ảnh ảo cách thấu kính 20cm.Hai ảnh có cùng độ lớn. Tính tiêu cự của thấu kính. (2 điểm)

Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ,biết hiệu điện thế nguồn giữa 2 điểm A,B là U,điện trở trong r = 1,5(,mạch ngoài là một bộ đèn được mắc vào 2 điểm PQ.
a. Xác định giá trị điện trở R của bộ đèn để mạch ngoài có công suất lớn nhất ,và tính giá trị công suất P ?
b. Giả sử bộ đèn gồm 12 bóng loại (6V-6W) ,biết hiệu điện thế nguồn U = 24V.Hỏi các bóng trong bộ đèn phải mắc thế nào để chúng đều sáng bình thường ? (3,5 điểm)

Bài 5: Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau giữa 2 điểm có hiệu điện thế U.Biết điện trở R1 chịu hiệu điện thế tối đa là 180V,điện trở R2 chịu hiệu điện thế tối đa là 60V và R2 = 1,5R1 .Hỏi hiệu điện thế U lớn nhất là bao nhiêu ? (2 điểm)

ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN VẬT LÝ (Chuyên)
NỘI DUNG ĐÁP ÁN
Điểm

Bài 1: 1 điểm
* Trước tiên xác định điện trở của Ampe kế bằng cách mắc mạch điện theo sơ đồ .
+ Đọc số chỉ Vôn kế là U1 , số chỉ Ampe kế là I1
+ Áp dụng công thức tính RA : 


* Mắc mạch theo sơ đồ :
+ Đọc số chỉ Vôn kế là U2 , số chỉ Ampe kế là I2
+ Ta có : R + RA = 

* Dùng thước đo chiều dài l của vật dẫn ; dùng thước kẹp đo đường kính d của vật dẫn
( tính được tiết diện S = 
( điện trở suất của vật dẫn : 




0,25





0,25

0,25




0,25


Bài 2: 1,5 điểm

Dựa vào các đường biểu diễn trên đồ thị,trục tung t0 ,trục hoành là nhiệt lượng .




- Đồ thị (1) là đường biểu diễn sự tỏa nhiệt của vật kim loại để hạ nhiệt độ từ t2 xuống nhiệt độ t .
Và độ lớn nhiệt lượng tỏa ra tương ứng với đoạn OQ1.
- Đồ thị (2) là đường biểu diễn sự thu nhiệt của nhiệt lượng kế để tăng nhiệt độ từ t1 lên đến nhiệt độ t, và độ lớn nhiệt lượng thu vào tương ứng với đoạn OQ2.
- Đồ thị (3) là đường biểu diễn sự thu nhiệt của nước trong bình nhiệt lượng kế để tăng nhiệt độ từ t1 lên đến nhiệt độ t, và độ lớn nhiệt lượng thu vào tương ứng với đoạn OQ3.
- Đoạn Q’Q1 cho biết độ lớn của nhiệt lượng mất mát cho môi trường xung quanh , vì: Q1 = (Q2 + Q3) + Q’Q1 (với OQ2 = Q3Q’)
( Q’Q1 = Q1 - (Q2 + Q3)










0,25

0,25
0,25


0,25


0,25
0,25


Bài 3 : 2 điểm






* Vật ở ví trí 1 : vì ảnh A1B1 của vật là ảnh thật ,chứng tỏ vật AB sẽ được đặt ngoài khoảng tiêu cự .
Đặt : OA=d1=30cm (khoảng cách từ vật ở vị trí (1) đến thấu kính)
OA1=d’1 (khoảng cách ảnh của vật ở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Hữu Quyến
Dung lượng: 12,32MB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)