ĐỀ VẬT LÝ 8 HSG VÒNG HUYỆN
Chia sẻ bởi Đăng Thúy Nga |
Ngày 14/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ VẬT LÝ 8 HSG VÒNG HUYỆN thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS HỘ PHÒNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 8
Câu 1: (4đ) Một người đi xe đạp trên đoạn đường MN. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc v1 = 20km/h. Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2 = 10km/h, cuối cùng người ấy đi với vận tốc v3 = 5km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường MN.
Đáp án - Thang điểm
Gọi s là chiều dài quãng đường MN, t1 là thời gian đi nửa đầu đoạn đường, t2 là thời gian đi nửa đoạn đường còn lại (0,25 đ)
t1 = (0,25đ)
Thời gian người ấy đi với vận tốc v2 là (0,25đ)
Đoạn đường đi được tương ứng với thời gian này là: S2 = v2.(0,25đ)
Thời gian đi với vận tốc v3 cũng là (0,25đ)
Đoạn đường đi được tương ứng: S3 = v3. (0,25đ)
Theo điều kiện bài toán: s2 + s3 = (0,25đ)
Hay v2(v2 + v3)t2 = s (0,5 đ)
t2 = (0,25 đ)
Thời gian đi hết quãng đường:
t = t1 + t2 = (0,5 đ)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường MN
Vtb = (1 đ)
Vậy vtb = 10,9 km/h
Câu 2: (4đ) Một mẩu hợp kim thiếc – chì có khối lượng m = 664g, khối lượng riêng D = 8,3g/cm3. Hãy xác định khối lượng thiếc và chì trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của thiếc là D1 = 7300 kg/m3, của chì là D2 = 11300kg/m3 và coi rằng thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích cáckim loại thành phần.
Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24km. Nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2h người đó sẽ đến B. Nhưng Khi đi đượ 30phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi:
a) Ở quãng đường sau người đó đi với vận tốc bao nhiêu để đến B kịp lúc
b) Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường.
Đáp án - Thang điểm
:
Ta có : D1 = 7300kg/m3 = 7,3g/cm3 (0,25đ)
D2 = 11300kg/m3 = 11,3g/cm3 (0,25đ)
Gọi m1 và V1 là khối lượng và thể tích của thiếc trong hợp kim (0,25đ)
m2 và V2 là khối lượng và thể tích của chì trong hợp kim(0,25đ)
Ta có: m = m1 + m2 (0,5đ)
V = V1 + V2
Mà V = ; V1 = ; V2 = (0,75đ)
m = m1 + m2 (0,5)
Hay
664 = m3 + m2 (1) (0,25đ)
Thế số : (2)
Từ (1), tính m2 rồi thế vào (2) ta được (1đ)
m1 = 438g
và m2 = 226g
Câu 5: a) Một khí cầu có thể tích 10m3 chứa khí Hy dơ rô có thể kéo lên trên không một vật nặng bao nhiêu ? biết trọng lượng của võ khí cầu là 100N, trọng lượng riêng của không khí là 12,9N/m3, của hy đơ rô là 0,9N/m3.
b) Muốn kéo một nặng 60 kg lên thì khí cầu phải có thể tích tối thiểu là bao nhiêu, nếu coi trọng lượng của võ khí cầu vẫn không thay đổi
Câu 1: Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24km. Nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2h người đó sẽ đến B. Nhưng Khi đi đượ 30phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi:
a) Ở quãng đường sau người đó đi với vận tốc bao nhiêu để đến B kịp lúc
b) Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường.
Câu 2: Một người đi xe máy trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc v1 = 72km/h. Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2 = 36km/h, cuối cùng người ấy đi với vận tốc v3 = 5m/s. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB.
Câu 3: Một Am be kế có nhiều thang đo gồm 160 vạch chia. Lúc đầu người ta sử dụng thang đo lớn nhất 1,
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 8
Câu 1: (4đ) Một người đi xe đạp trên đoạn đường MN. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc v1 = 20km/h. Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2 = 10km/h, cuối cùng người ấy đi với vận tốc v3 = 5km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường MN.
Đáp án - Thang điểm
Gọi s là chiều dài quãng đường MN, t1 là thời gian đi nửa đầu đoạn đường, t2 là thời gian đi nửa đoạn đường còn lại (0,25 đ)
t1 = (0,25đ)
Thời gian người ấy đi với vận tốc v2 là (0,25đ)
Đoạn đường đi được tương ứng với thời gian này là: S2 = v2.(0,25đ)
Thời gian đi với vận tốc v3 cũng là (0,25đ)
Đoạn đường đi được tương ứng: S3 = v3. (0,25đ)
Theo điều kiện bài toán: s2 + s3 = (0,25đ)
Hay v2(v2 + v3)t2 = s (0,5 đ)
t2 = (0,25 đ)
Thời gian đi hết quãng đường:
t = t1 + t2 = (0,5 đ)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường MN
Vtb = (1 đ)
Vậy vtb = 10,9 km/h
Câu 2: (4đ) Một mẩu hợp kim thiếc – chì có khối lượng m = 664g, khối lượng riêng D = 8,3g/cm3. Hãy xác định khối lượng thiếc và chì trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của thiếc là D1 = 7300 kg/m3, của chì là D2 = 11300kg/m3 và coi rằng thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích cáckim loại thành phần.
Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24km. Nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2h người đó sẽ đến B. Nhưng Khi đi đượ 30phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi:
a) Ở quãng đường sau người đó đi với vận tốc bao nhiêu để đến B kịp lúc
b) Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường.
Đáp án - Thang điểm
:
Ta có : D1 = 7300kg/m3 = 7,3g/cm3 (0,25đ)
D2 = 11300kg/m3 = 11,3g/cm3 (0,25đ)
Gọi m1 và V1 là khối lượng và thể tích của thiếc trong hợp kim (0,25đ)
m2 và V2 là khối lượng và thể tích của chì trong hợp kim(0,25đ)
Ta có: m = m1 + m2 (0,5đ)
V = V1 + V2
Mà V = ; V1 = ; V2 = (0,75đ)
m = m1 + m2 (0,5)
Hay
664 = m3 + m2 (1) (0,25đ)
Thế số : (2)
Từ (1), tính m2 rồi thế vào (2) ta được (1đ)
m1 = 438g
và m2 = 226g
Câu 5: a) Một khí cầu có thể tích 10m3 chứa khí Hy dơ rô có thể kéo lên trên không một vật nặng bao nhiêu ? biết trọng lượng của võ khí cầu là 100N, trọng lượng riêng của không khí là 12,9N/m3, của hy đơ rô là 0,9N/m3.
b) Muốn kéo một nặng 60 kg lên thì khí cầu phải có thể tích tối thiểu là bao nhiêu, nếu coi trọng lượng của võ khí cầu vẫn không thay đổi
Câu 1: Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24km. Nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2h người đó sẽ đến B. Nhưng Khi đi đượ 30phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi:
a) Ở quãng đường sau người đó đi với vận tốc bao nhiêu để đến B kịp lúc
b) Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường.
Câu 2: Một người đi xe máy trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc v1 = 72km/h. Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2 = 36km/h, cuối cùng người ấy đi với vận tốc v3 = 5m/s. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB.
Câu 3: Một Am be kế có nhiều thang đo gồm 160 vạch chia. Lúc đầu người ta sử dụng thang đo lớn nhất 1,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đăng Thúy Nga
Dung lượng: 86,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)