Đề Vật lý 8,9 HKI năm học 2009-2010
Chia sẻ bởi Trường Thcs Nghĩa Tân |
Ngày 14/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề Vật lý 8,9 HKI năm học 2009-2010 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Nghĩa Tân
ĐỀ THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn Vật lí lớp 9 - Thời gian: 45 phút
(Học sinh làm vào đề)
Họ và tên: Lớp 9
I. Phần trắc nghiệm (3đ) : Dùng bút mực rõ nét khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án mà em lựa chọn. Yêu cầu: không sửa chữa , tẩy, xoá
1. Cho đoạn mạch CB : R1// R2 . Chọn đúng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
A. RCB = R1+R2 B. RCB = R1.R2 C. RCB = ( R1+R2)/ R1.R2 D. RCB = R1.R2/ ( R1+R2)
2. Hai dây dẫn cùng chiều dài, làm từ cùng một chất liệu. Tiết diện của dây thứ nhất gấp 4 lần tiết diện của dây thứ hai ( S1= 4.S2). Nếu gọi R1, R2 lần lượt là điện trở của chúng thì :
A. R1 = 4R2 B. R1 = C. R1 = 2R2 D. R1 =
3. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-len-xơ ?
A. Q = I2Rt B. Q = IRt C. Q = IR2t D. Q = I2R2t
4. Một dây dẫn có điện trở 24Ω. Chọn đúng giá trị điện trở của dây dẫn nếu chiều dài chỉ còn một nửa, và hiệu điện thế ở 2 đầu dây giảm xuống còn 1/3 so với ban đầu .
A. 8 Ω B.12Ω C. 3Ω D. 24Ω
5. Biết kim nam châm 1 đứng cân bằng cạnh nam châm thẳng bị mất dấu cực từ như hình1. Chọn đúng cực từ của nam châm thẳng.
A. C(N) , B(S) B. C(S) , B(N)
C. C(N) , B(N) D. C(S) , B(S)
6. Chọn đúng chiều đường sức từ của nam châm thẳng tạo ra tại vị trí 2 trong hình vẽ (hình1).
B. C. D.
II. Phần tự luận (7đ)
Bài 1 (2đ) : Cho ống dây AB được nối với nguồn điện ( hình 2).
Đóng khóa k. Hãy thể hiện lên hình 2:
- Chiều dòng điện chạy trong các vòng dây.
- Vẽ một đường sức từ của ống dây AB. Xác định chiều đường sức từ vừa vẽ được.
- Tên cực từ của ống dây AB
b. Khi khóa k mở, đặt đầu B của ống dây gần cực S của thanh nam châm (thanh nam châm này có thể dịch chuyển dọc theo 1 thanh dẫn song song với trục của ống dây). Khi đóng khoá k có hiện tượng gì xảy với thanh nam châm?
Bài 2 (5đ): Cho 2 bóng đèn: Đ1(6V- 6W) ; Đ2(9V- 6W) .
Tính:
Điện trở của mỗi bóng đèn.
Cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn.
Mắc nối tiếp 2 bóng đèn trên với nhau vào 2 điểm AB có hiệu điên thế không đổi 15V.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Hiệu điện thế thực tế ở 2 đầu mỗi bóng đèn. Các đèn sáng như thế nào ?
Để cả 2 đèn đều sáng bình thường phải mắc thêm biến trở Rb tạo thành đoạn mạch có dạng Đ1nt( Đ2// Rb), hiệu điên thế ở 2 đầu đoạn mạch không đổi vẫn là 15V. Tính giá trị Rb của biến trở khi cả 2 đèn đều sáng bình thường.
Bài làm
TRƯỜNG THCS NGHĨA TÂN – NĂM HỌC 2009- 2010
Đáp án và biêu điểm bài Thi học kỳ I môn Vật lý lớp 9
Phần trắc nghiệm :3 điểm ( mỗi câu 0,5đ)
1.D 2. B 3. A 4. B 5. A 6. D
Phần tự luận :7điểm
Bài 1:2 điểm
Vẽ đúng - điền đúng chiêù đường sức từ trong lòng ống dây 0,5đ+0.5đ
A(N), B(S) 0,5đ
Đẩy nhau – do 2 cực của nam châm và ống dây cùng tên đặt gần nhau 0,5đ
Bài 2: 5 điểm Mỗi câu 1đ nếu có đủ: công thức , thay số , đáp số , đơn vị
R1= 6Ω, R2 = 13,5Ω 0,5đ+0,5đ
Iđm1=1A , Iđm2= 2/3A
ĐỀ THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn Vật lí lớp 9 - Thời gian: 45 phút
(Học sinh làm vào đề)
Họ và tên: Lớp 9
I. Phần trắc nghiệm (3đ) : Dùng bút mực rõ nét khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án mà em lựa chọn. Yêu cầu: không sửa chữa , tẩy, xoá
1. Cho đoạn mạch CB : R1// R2 . Chọn đúng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
A. RCB = R1+R2 B. RCB = R1.R2 C. RCB = ( R1+R2)/ R1.R2 D. RCB = R1.R2/ ( R1+R2)
2. Hai dây dẫn cùng chiều dài, làm từ cùng một chất liệu. Tiết diện của dây thứ nhất gấp 4 lần tiết diện của dây thứ hai ( S1= 4.S2). Nếu gọi R1, R2 lần lượt là điện trở của chúng thì :
A. R1 = 4R2 B. R1 = C. R1 = 2R2 D. R1 =
3. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-len-xơ ?
A. Q = I2Rt B. Q = IRt C. Q = IR2t D. Q = I2R2t
4. Một dây dẫn có điện trở 24Ω. Chọn đúng giá trị điện trở của dây dẫn nếu chiều dài chỉ còn một nửa, và hiệu điện thế ở 2 đầu dây giảm xuống còn 1/3 so với ban đầu .
A. 8 Ω B.12Ω C. 3Ω D. 24Ω
5. Biết kim nam châm 1 đứng cân bằng cạnh nam châm thẳng bị mất dấu cực từ như hình1. Chọn đúng cực từ của nam châm thẳng.
A. C(N) , B(S) B. C(S) , B(N)
C. C(N) , B(N) D. C(S) , B(S)
6. Chọn đúng chiều đường sức từ của nam châm thẳng tạo ra tại vị trí 2 trong hình vẽ (hình1).
B. C. D.
II. Phần tự luận (7đ)
Bài 1 (2đ) : Cho ống dây AB được nối với nguồn điện ( hình 2).
Đóng khóa k. Hãy thể hiện lên hình 2:
- Chiều dòng điện chạy trong các vòng dây.
- Vẽ một đường sức từ của ống dây AB. Xác định chiều đường sức từ vừa vẽ được.
- Tên cực từ của ống dây AB
b. Khi khóa k mở, đặt đầu B của ống dây gần cực S của thanh nam châm (thanh nam châm này có thể dịch chuyển dọc theo 1 thanh dẫn song song với trục của ống dây). Khi đóng khoá k có hiện tượng gì xảy với thanh nam châm?
Bài 2 (5đ): Cho 2 bóng đèn: Đ1(6V- 6W) ; Đ2(9V- 6W) .
Tính:
Điện trở của mỗi bóng đèn.
Cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn.
Mắc nối tiếp 2 bóng đèn trên với nhau vào 2 điểm AB có hiệu điên thế không đổi 15V.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Hiệu điện thế thực tế ở 2 đầu mỗi bóng đèn. Các đèn sáng như thế nào ?
Để cả 2 đèn đều sáng bình thường phải mắc thêm biến trở Rb tạo thành đoạn mạch có dạng Đ1nt( Đ2// Rb), hiệu điên thế ở 2 đầu đoạn mạch không đổi vẫn là 15V. Tính giá trị Rb của biến trở khi cả 2 đèn đều sáng bình thường.
Bài làm
TRƯỜNG THCS NGHĨA TÂN – NĂM HỌC 2009- 2010
Đáp án và biêu điểm bài Thi học kỳ I môn Vật lý lớp 9
Phần trắc nghiệm :3 điểm ( mỗi câu 0,5đ)
1.D 2. B 3. A 4. B 5. A 6. D
Phần tự luận :7điểm
Bài 1:2 điểm
Vẽ đúng - điền đúng chiêù đường sức từ trong lòng ống dây 0,5đ+0.5đ
A(N), B(S) 0,5đ
Đẩy nhau – do 2 cực của nam châm và ống dây cùng tên đặt gần nhau 0,5đ
Bài 2: 5 điểm Mỗi câu 1đ nếu có đủ: công thức , thay số , đáp số , đơn vị
R1= 6Ω, R2 = 13,5Ω 0,5đ+0,5đ
Iđm1=1A , Iđm2= 2/3A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Nghĩa Tân
Dung lượng: 90,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)