Đề Văn 9-HK1(08-09)-Ninh Hòa

Chia sẻ bởi Trần Văn Sum | Ngày 12/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Đề Văn 9-HK1(08-09)-Ninh Hòa thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2008-2009
KHÁNH HÒA MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 9
------------------ Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
--------------------------

A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm, 12 câu, mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm, thời gian làm bài 15 phút, HS trả lời trên tờ giấy làm bài chung với phần tự luận ). Ví dụ câu 1 chọn A thì ghi: 1A…

Câu 1: Điểm cốt lõi của phong cách Hồ Chí Minh được nêu trong văn bản cùng tên là:
Biết kết hợp hài hòa giữa bản sắc văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại;
Có đời sống tinh thần phong phú;
Có sự kế thừa vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa;
Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới.
Câu 2: Truyện Truyền kì là:
Những truyện kể về các sự việc hoàn toàn có thật;
Những truyện kể có sự đan xen giữa những yếu tố có thật và những yếu tố hoang đường;
Những truyện kể về các sự việc hoàn toàn do tác giả tự tưởng tượng ra;
Những truyện kể về các nhân vật lịch sử.
Câu 3: Trong câu thơ Một hai nghiêng nước nghiêng thành tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật:
So sánh; C. Hoán dụ
Ẩn dụ; D. Điển tích
Câu 4: Hai câu thơ Tưởng người dưới nguyệt chén đồng – Tin sương luống những rày trông mai chờ nói lên nỗi nhớ của Kiều với:
Thúy Vân; C. Kim Trọng
Cha mẹ; D. Vương Quan
Câu 5: từ Súng bên súng ( trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu ) có ý nghĩa là:
Những người lính cùng chung nhiệm vụ chiến đấu;
Tả thực những khẩu súng đặt cạnh bên nhau;
Nói lên sự đụng độ giữa quân ta và quân địch;
Những người lính đang canh gác trên chiến hào.
Câu 6: Nội dung các câu hát trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận có ý nghĩa là:
Biểu hiện sức sống căng tràn của thiên nhiên;
Biểu hiện niềm vui, sự phấn chấn của người lao động;
Thể hiện sức mạnh vô địch của con người;
Thể hiện sự bao la, hùng vĩ của biển cả.
Câu 7: Lý do chính để bé Thu (truyện Chiếc lược ngà) không tin ông Sáu là ba của nó là:
A. Vì ông Sáu già hơn trước;
B. Vì ông Sáu không hiền như trước;
C. Vì ông Sáu đi lâu, bé Thu quên mất hình cha;
D. Vì mặt ông Sáu có thêm vết thẹo.
Câu 8: Nội dung chính của bài thơ Bếp lửa là:
A. Miêu tả vẻ đẹp của hình ảnh bếp lửa;
B. Nói về tình cảm thương yêu của người bà dành cho
con và cháu;
C. Nói về tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của người
cháu đối với bà;
D. Nói về tình cảm nhớ thương của người con dành
cho cha mẹ đang chiến đấu ở xa.
Câu 9: Câu thơ có từ lưng không dùng với nghĩa gốc là:
A. Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng mẹ;
B. Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ;
C. Lưng đưa nôi và tim hát thành lời;
D. Từ trên lưng mẹ, em tới chiến trường.
Câu 10: Trong giao tiếp, nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại:
A. Quan hệ; C. Về lượng;
B. Cách thức; D. Về chất
Câu 11: Câu in đậm trong đoạn văn sau được xếp vào loại ngôn ngữ gì?
Ông Hai trả tiền nước, đứng dậy, chèm chẹp miệng, cười nhạt một tiếng, vươn vai nói to:
- Hà, nắng gớm, về nào…
A. Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật;
B. Ngôn ngữ trần thuật của tác giả;
C. Ngôn ngữ độc thoại của nhân vật;
D. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm của nhân vật.
Câu 12: Những cách miêu tả nội tâm là:
A. Trực tiếp;
B. Gián tiếp;
C. Đan xen giữa trực tiếp và gián tiếp;
D. Cả A,B,C đều đúng.






Phần tự luận (7 điểm, thời gian làm bài 75 phút)

Câu 1 (2 điểm): Viết văn bản tóm tắt tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương ( yêu cầu độ dài : không quá nửa trang giấy làm bài ).
Câu 2 (5 điểm): Em hãy viết bài thuyết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Sum
Dung lượng: 11,08KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)