ĐỀ VĂN 8 KỲ 2 1314

Chia sẻ bởi Nguyễn Đắc Chí | Ngày 11/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ VĂN 8 KỲ 2 1314 thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:



PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn – lớp 8
Năm học: 2013 – 2014
Thời gian 90 phút ( không kể thời gian giao đề)



PHẦN I: VĂN – TIẾNG VIỆT (4 điểm )

Câu 1 ( 2 điểm)
Chép lại nguyên văn bài thơ “ Đi đường” của Hồ Chí Minh (phần dịch thơ). Nêu khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.

Câu 2 ( 2 điểm)
Xác định kiểu câu trong đoạn văn sau:
“ Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: (1)
- Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ? ( 2)
Chị Dậu gạt nước mắt: ( 3)
- Không đau con ạ ! ( 4)”
(Ngô Tất Tố- Tắt đèn)

PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
Có nhận xét cho rằng: "Nước Đại Việt ta của Nguyễn Trãi là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc". Qua văn bản đã học, em hãy làm sáng tỏ nhận xét trên.

---------------------------


















PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ

HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN NGỮ VĂN 8 - HỌC KÌ II
Năm học 2013-2014

I. Phần văn - Tiếng việt:( 4 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm)
- Học sinh chép lại nguyên văn phần dịch thơ của bài thơ " Đi đường" của Hồ Chí Minh (1 điểm).
- Học sinh nêu khái quát được nội dung và nghệ thuật bài thơ:
+ Nghệ thuật: Thể thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc, mang ý nghĩa tư tưởng sâu sắc (0,5 điểm)
+ Nội dung: Từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời ; Vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang. (0,5 điểm)

Câu 2: ( 2 điểm)
Học sinh xác định đúng mỗi câu: (0,5 điểm)
(1) Câu trần thuật.
(2) Câu nghi vấn.
(3) Câu trần thuật
(4) Câu phủ định.

II. Phần tập làm văn: ( 6 điểm)
* Yêu cầu chung:
- Xác định đúng thể loại văn nghị luận chứng minh kết hợp giải thích.
- Lựa chọn dẫn chứng tiêu biểu, lập luận chặt chẽ, rõ ràng.
- Bố cục đầy đủ 3 phần. Viết đúng chính tả, chữ viết sạch, đẹp.

* Yêu cầu cụ thể:
1. Mở bài: (1 điểm)
- Giới thiệu tác giả Nguyễn Trãi - Hoàn cảnh ra đời của Bình Ngô đại cáo và đoạn trích Nước Đại Việt ta.
- Nêu luận điểm khái quát: Nước Đại Việt ta là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc.

2. Thân bài: (4 điểm)
Chứng minh nguyên lí nhân nghĩa là nguyên lí cơ bản làm nền tảng; cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là: Yên dân và trừ bạo.
- Yên dân là làm cho dân được hưởng thái bình, hạnh phúc; muốn yên dân thì phải trừ diệt mọi thế lực bạo tàn.
- Nhân nghĩa của Nguyễn Trãi thể hiện tư tưởng tiến bộ, tích cực, nhân quyền dân tộc.
- Nhân nghĩa gắn liền với tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập chủ quyền dân tộc.
+ Lịch sử dân tộc có nền văn hiến lâu đời.
+ Có lãnh thổ rõ ràng.
+ Có phong tục tập quán riêng.
+ Có chế độ chủ quyền riêng song song tồn tại với các triều đại Trung Quốc.
- Sức mạnh Đại Việt là sức mạnh nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc, sức mạnh của chính nghĩa.

3. Kết bài: (1 điểm)
- Khẳng định Nước Đại Việt ta là bản tuyên ngôn độc lập, tự chủ dân tộc, là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
- Suy nghĩ của bản thân.

Hướng dẫn cho điểm:
Điểm 5-6: Bài làm đầy đủ các yêu cầu, trình bày rõ ràng, mạch lạc, nắm vững các phương pháp nghị luận. Hành văn mạch lạc, chặt chẽ, có kết hợp, khéo léo lập luận chứng minh kết hợp giải thích.

Điểm 4-<5: Đạt các yêu cầu nêu trên nhưng trình bày chưa thật rõ ràng, diễn đạt ý mạch lạc nhưng kết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đắc Chí
Dung lượng: 42,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)