Đề văn 7 kì II.1
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Bình |
Ngày 11/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề văn 7 kì II.1 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục-đào tạo Di Linh
Trường THCS Gung Ré
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 7 - HKI
Thời gian : 90 phút
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
Câu 1(2.0đ): Thế nào là phép liệt kê? Tìm phép liệt kê trong các ví dụ sau:
Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, ...
Chèo cạn, bài thai, hò đưa linh buồn bã, hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm, nàng vung náo nức nồng hậu tình người.
Câu 2 (1.0đ): Nêu ý nghĩa của văn bản “ Sự giàu đẹp của tiếng Việt” .
Câu 3 (2.0đ): Viết đoạn văn ngắn(từ 5 đến 7 câu) nêu cảm nhận của em về bức tranh phản ánh hiện thực qua truyện ngắn “Sống chết mặc bay”.
Câu 4(5.0đ): Em hãy giải thích nội dung lời khuyên của Lê-nin : “Học, học nữa, học mãi”.
MA TRẬN VÀ ĐÁP ÁN
Lĩnh vực nội dung.
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Tổng số câu,
điểm
Tiếng Việt
Ý 1 (câu 1)
(1.0đ)
Ý 2 (câu 1)
(1.0đ)
1
(2.0đ)
Văn học
Câu 2
(1.0đ)
1
(1.0đ)
Tập làm văn
(NLVH, NLXH)
Câu 3
(2.0đ)
Câu 4
(5.0đ)
2
(7.0đ)
Tổng số câu
Tổng số điểm
½ câu
1.0đ
1.5 câu
2.0đ
1 câu
2.0đ
1 câu
5.0đ
4
10.0 đ
Đáp án
Câu 1(2.0đ): 2 ý
Nêu đúng khái niệm Liệt kê như (KTKN) đạt 1.0đ.
- Xác định đúng phép liệt kê được sử dụng trong hai ví dụ 1.0đ (mỗi thành phần đạt 0.5đ)
Câu 2(1.0đ) : Nêu đúng ý nghĩa như chuẩn KTKN đạt 1.0đ.
Câu 3(3.0đ): Xây dựng đoạn văn ngắn đảm bảo những yêu cầu sau
Về hình thức: Biết xây dựng đoạn văn có độ dài như yêu cầu, đảm bảo liên kết, diễn đạt rõ ý, đúng chính tả (1.0đ)
Về nội dung đảm bảo được các ý sau:
- Về tình cảnh nhân dân trong nạn lụt được miêu tả với nhiều chi tiết chân thực.Hoàn cảnh (một giờ đêm, ở chỗ đê xung yếu nhất) nói lên tình thế căng thẳng, cấp bách đe dọa cuộc sống của người dân. - Về sự lạnh lùng, vô trách nhiệm của bọn quan lại trong đó đáng chú ý nhất là quan phụ mẫu. Câu 4(5.0đ)
a) Mở bài( 0,5điểm). Dẫn dát vào đề, trích dẫn câu nói.
Khái quát vấn đề cần giải thích.
b) Thân bài; (4 đ).
- Giải thích ý nghĩa của lời khuyên (2đ)
+ Học là quá trình tìm hiểu thu nhận kiến thức rèn luyện kỉ năng cao trình độ khoa học kỷ thuật, giúp con người tăng thêm hiểu biết về mọi mặt
+ Học nữa : tiếp tục học bồi dưỡng nhận thức trên cơ sở đã có hiểu biết, là một quy trình học tập từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp
+Học mãi : học liên tục không ngừng nghỉ, không kể tuổi tác, học suốt đời
( Học là vô tận, học mọi nơi mọi lúc, mọi điều để giúp con người hiểu biết. Đó là lời khuyên không ngừng học tập
- Vì sao phải học, học nữa, hoc mãi (1 điểm)
+Vì chính bản thân chúng ta, nếu không đi học thì chúng ta không có tri thức, hiểu biết để vận dụng cho cuộc sống sau này….
+Kiến thức loài người là một kho tàng khổng lồ thế giới ngày càng phát triển, khoa học kĩ thuật ngày càng tiến bộ….
+Hiếu học là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam,
Trường THCS Gung Ré
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 7 - HKI
Thời gian : 90 phút
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
Câu 1(2.0đ): Thế nào là phép liệt kê? Tìm phép liệt kê trong các ví dụ sau:
Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, ...
Chèo cạn, bài thai, hò đưa linh buồn bã, hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm, nàng vung náo nức nồng hậu tình người.
Câu 2 (1.0đ): Nêu ý nghĩa của văn bản “ Sự giàu đẹp của tiếng Việt” .
Câu 3 (2.0đ): Viết đoạn văn ngắn(từ 5 đến 7 câu) nêu cảm nhận của em về bức tranh phản ánh hiện thực qua truyện ngắn “Sống chết mặc bay”.
Câu 4(5.0đ): Em hãy giải thích nội dung lời khuyên của Lê-nin : “Học, học nữa, học mãi”.
MA TRẬN VÀ ĐÁP ÁN
Lĩnh vực nội dung.
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Tổng số câu,
điểm
Tiếng Việt
Ý 1 (câu 1)
(1.0đ)
Ý 2 (câu 1)
(1.0đ)
1
(2.0đ)
Văn học
Câu 2
(1.0đ)
1
(1.0đ)
Tập làm văn
(NLVH, NLXH)
Câu 3
(2.0đ)
Câu 4
(5.0đ)
2
(7.0đ)
Tổng số câu
Tổng số điểm
½ câu
1.0đ
1.5 câu
2.0đ
1 câu
2.0đ
1 câu
5.0đ
4
10.0 đ
Đáp án
Câu 1(2.0đ): 2 ý
Nêu đúng khái niệm Liệt kê như (KTKN) đạt 1.0đ.
- Xác định đúng phép liệt kê được sử dụng trong hai ví dụ 1.0đ (mỗi thành phần đạt 0.5đ)
Câu 2(1.0đ) : Nêu đúng ý nghĩa như chuẩn KTKN đạt 1.0đ.
Câu 3(3.0đ): Xây dựng đoạn văn ngắn đảm bảo những yêu cầu sau
Về hình thức: Biết xây dựng đoạn văn có độ dài như yêu cầu, đảm bảo liên kết, diễn đạt rõ ý, đúng chính tả (1.0đ)
Về nội dung đảm bảo được các ý sau:
- Về tình cảnh nhân dân trong nạn lụt được miêu tả với nhiều chi tiết chân thực.Hoàn cảnh (một giờ đêm, ở chỗ đê xung yếu nhất) nói lên tình thế căng thẳng, cấp bách đe dọa cuộc sống của người dân. - Về sự lạnh lùng, vô trách nhiệm của bọn quan lại trong đó đáng chú ý nhất là quan phụ mẫu. Câu 4(5.0đ)
a) Mở bài( 0,5điểm). Dẫn dát vào đề, trích dẫn câu nói.
Khái quát vấn đề cần giải thích.
b) Thân bài; (4 đ).
- Giải thích ý nghĩa của lời khuyên (2đ)
+ Học là quá trình tìm hiểu thu nhận kiến thức rèn luyện kỉ năng cao trình độ khoa học kỷ thuật, giúp con người tăng thêm hiểu biết về mọi mặt
+ Học nữa : tiếp tục học bồi dưỡng nhận thức trên cơ sở đã có hiểu biết, là một quy trình học tập từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp
+Học mãi : học liên tục không ngừng nghỉ, không kể tuổi tác, học suốt đời
( Học là vô tận, học mọi nơi mọi lúc, mọi điều để giúp con người hiểu biết. Đó là lời khuyên không ngừng học tập
- Vì sao phải học, học nữa, hoc mãi (1 điểm)
+Vì chính bản thân chúng ta, nếu không đi học thì chúng ta không có tri thức, hiểu biết để vận dụng cho cuộc sống sau này….
+Kiến thức loài người là một kho tàng khổng lồ thế giới ngày càng phát triển, khoa học kĩ thuật ngày càng tiến bộ….
+Hiếu học là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Bình
Dung lượng: 49,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)