đề và ma trận kiểm tra 1 tiết k 1 vật lý 9
Chia sẻ bởi Ngô Công Trí |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: đề và ma trận kiểm tra 1 tiết k 1 vật lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TIẾT20
KIỂM TRA I TIẾT
NS: 15/10/12
ND: 24/10/12
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn là gì?
- Phát biểu được định luật Ôm; định luật Jun – len xơ
- Viết đươc công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, song song.
- Công suất điện, điện năng tiêu thụ củ đoạn mạch, hệ thức định luật Jun Len xơ
2) Kĩ năng:
Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch gồn nhiều nhất gồm ba điện trở thành phần.
- Vận dụng công thức tính điện trở và công thức của định luật Ôm để giải các bài toán về mạch điện
- Vận dụng công thức tính điện năng tiêu thụ, công thức tính công, công thức tính công suất
3) Thái độ: Cẩn thận trung thực khi tính toán
II. Tính toán số câu hỏi theo các chủ đề:
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu hỏi (chuẩn kiểm tra)
Điểm số
T. số
TN
TL
Cấp độ 1,2 (Lí thuyết)
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
33.2
4.3 ~ 4
3 (1.5)
Tg 6’
1 (1)
Tg 5’
2.5
2. Công và Công suất điện
14.7
1.9 ~ 2
2 (1)
Tg 4’
0
1
Cấp độ 3,4 (vận dụng)
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
30
3.9 ~ 4
3 (1.5)
Tg 6’
1 (2)
Tg 10’
3.5
2. Công và Công suất điện
22.1
2.8 ~ 3
2 (1)
Tg 4’
1 (2)
Tg 10’
3
Tổng
100
13
10 (5)
Tg 20’
3( 5)
Tg 25’
10
III. Ma trận đề kiểm tra:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ nhận thức
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm.
(12 tiết)
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến trở.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
7. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
8. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
9. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi.
Sô câu hỏi
1
1
1
2
1
1
1
8
Số điểm
0.5
0.5
0.5
1
0.5
1
2
6
2. Công và công suất điện.
(7 tiết)
10. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
11. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
12. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
13. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
14. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Số câu hỏi
2
2
1
5
Số điểm
1
1
2
4
Ts câu hỏi
KIỂM TRA I TIẾT
NS: 15/10/12
ND: 24/10/12
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn là gì?
- Phát biểu được định luật Ôm; định luật Jun – len xơ
- Viết đươc công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, song song.
- Công suất điện, điện năng tiêu thụ củ đoạn mạch, hệ thức định luật Jun Len xơ
2) Kĩ năng:
Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch gồn nhiều nhất gồm ba điện trở thành phần.
- Vận dụng công thức tính điện trở và công thức của định luật Ôm để giải các bài toán về mạch điện
- Vận dụng công thức tính điện năng tiêu thụ, công thức tính công, công thức tính công suất
3) Thái độ: Cẩn thận trung thực khi tính toán
II. Tính toán số câu hỏi theo các chủ đề:
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu hỏi (chuẩn kiểm tra)
Điểm số
T. số
TN
TL
Cấp độ 1,2 (Lí thuyết)
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
33.2
4.3 ~ 4
3 (1.5)
Tg 6’
1 (1)
Tg 5’
2.5
2. Công và Công suất điện
14.7
1.9 ~ 2
2 (1)
Tg 4’
0
1
Cấp độ 3,4 (vận dụng)
1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
30
3.9 ~ 4
3 (1.5)
Tg 6’
1 (2)
Tg 10’
3.5
2. Công và Công suất điện
22.1
2.8 ~ 3
2 (1)
Tg 4’
1 (2)
Tg 10’
3
Tổng
100
13
10 (5)
Tg 20’
3( 5)
Tg 25’
10
III. Ma trận đề kiểm tra:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ nhận thức
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm.
(12 tiết)
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến trở.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
7. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
8. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
9. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi.
Sô câu hỏi
1
1
1
2
1
1
1
8
Số điểm
0.5
0.5
0.5
1
0.5
1
2
6
2. Công và công suất điện.
(7 tiết)
10. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
11. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
12. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
13. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
14. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Số câu hỏi
2
2
1
5
Số điểm
1
1
2
4
Ts câu hỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Công Trí
Dung lượng: 138,50KB|
Lượt tài: 10
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)