Đề và hướng dẫn chấm KSCL lớp 5 môn Toán năm 2014
Chia sẻ bởi Quản Trị Viên |
Ngày 09/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề và hướng dẫn chấm KSCL lớp 5 môn Toán năm 2014 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
————
ĐỀ CHÍNH THỨC
KHẢO SÁT BÀN GIAO CHẤT LƯỢNG
GIỮA BẬC TIỂU HỌC VÀ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
ĐỀ KHẢO SÁT MÔN TOÁN
Ngày khảo sát: 29/5/2014
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.
——————————
Lưu ý: Học sinh không được sử dụng máy tính cầm tay
Bài 1 (1,5 điểm). Viết vào bài làm chữ cái in hoa đứng trước đáp số đúng:
a) 2,05 ki - lô - mét bằng bao nhiêu mét?
A. 205 B. 2005 C. 2050 D. 2500
b) giờ bằng bao nhiêu phút?
A. 150 phút B. 120 phút C. 90 phút D. 75 phút
c) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 35m. Chiều rộng của thửa ruộng đó bằng bao nhiêu phần trăm chiều dài thửa ruộng?
A. 0,7 (%) B. 35 (%) C. 53 (%) D. 70 (%)
d) Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,78 B. 0,875 C. 7,8 D. 7,08
e) Trong số thập phân 20,50852, chữ số 8 có giá trị là:
A. 8 B. C. D.
g) Một người đi xe máy trong 2 giờ đầu đi được 45km, 1 giờ sau đi được 30 km. Trung bình mỗi giờ người đó đi được số km là:
A. 25 B. 37,5 C. 40 D. 60
Bài 2 (2,0 điểm). So sánh (>, <, =) giữa các số sau:
a) 19,52014 và 19,25014 b) và
c) và d) và
Bài 3 (1,5 điểm). Viết các số sau:
a) Số thập phân gồm hai mươi tám đơn vị và ba mươi hai phần trăm.
b) Hỗn số gồm ba mươi chín đơn vị và năm phần mười hai.
Bài 4 ( 3,0 điểm). Đặt tính rồi tính:
a) 23,12 + 141,712 b) 344,89 - 33,42 c) 8,1 x 2,3 d) 212,1 : 2,1-----
Bài 5 (2,0 điểm). Một chiếc sân hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Chu vi của sân là 40m.
a) Tính chiều dài và chiều rộng của sân.
b) Người ta dùng các viên gạch hình vuông cạnh 40cm để lát sân. Hỏi phải dùng bao nhiêu viên gạch để lát sân? (Biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể).
----------------------- Hết -----------------------
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
————
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN
KHẢO SÁT BÀN GIAO CHẤT LƯỢNG
GIỮA BẬC TIỂU HỌC VÀ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
——————————
Bài 1 (1,5 đ): Mỗi ý đúng cho 0,25 đ
Phần
a
b
c
d
e
g
Đáp án
C
C
D
B
D
A
Bài 2 (2,0 đ): Mỗi ý đúng cho 0,5 đ
a) 19,52014 > 19,25014 b) <
c) = d) >
Bài 3 (1,5 đ): Mỗi ý đúng cho 0,75 đ
a) 28,32 b)
Bài 4 (3,0 đ): Đặt tính và tính đúng mỗi ý cho 0,75đ (Nếu không đặt tính, chỉ ghi kết quả hoặc đặt tính sai thì không cho điểm; nếu đặt tính đúng nhưng kết quả sai thì cho 0,25 đ).
a) 23,12 + 141,712 = 164,832 b) 344,89 - 33,42 = 311,47
c) 8,1 x 2,3 = 18,63 d) 212,1 : 2,1 = 101
Bài 5 (2 đ):
a) Nửa chu vi của sân là: 40: 2 = 20 (m) (0,25 đ)
Ta có sơ đồ sau:
Chiều dài sân:
Chiều rộng sân: (0,5 đ)
Vậy chiều rộng của sân là: (20 : 5) x 2 = 8 (m) (0,25 đ)
Chiều dài của sân là: (20 : 5) x 3 = 12 (m)
————
ĐỀ CHÍNH THỨC
KHẢO SÁT BÀN GIAO CHẤT LƯỢNG
GIỮA BẬC TIỂU HỌC VÀ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
ĐỀ KHẢO SÁT MÔN TOÁN
Ngày khảo sát: 29/5/2014
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.
——————————
Lưu ý: Học sinh không được sử dụng máy tính cầm tay
Bài 1 (1,5 điểm). Viết vào bài làm chữ cái in hoa đứng trước đáp số đúng:
a) 2,05 ki - lô - mét bằng bao nhiêu mét?
A. 205 B. 2005 C. 2050 D. 2500
b) giờ bằng bao nhiêu phút?
A. 150 phút B. 120 phút C. 90 phút D. 75 phút
c) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 35m. Chiều rộng của thửa ruộng đó bằng bao nhiêu phần trăm chiều dài thửa ruộng?
A. 0,7 (%) B. 35 (%) C. 53 (%) D. 70 (%)
d) Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,78 B. 0,875 C. 7,8 D. 7,08
e) Trong số thập phân 20,50852, chữ số 8 có giá trị là:
A. 8 B. C. D.
g) Một người đi xe máy trong 2 giờ đầu đi được 45km, 1 giờ sau đi được 30 km. Trung bình mỗi giờ người đó đi được số km là:
A. 25 B. 37,5 C. 40 D. 60
Bài 2 (2,0 điểm). So sánh (>, <, =) giữa các số sau:
a) 19,52014 và 19,25014 b) và
c) và d) và
Bài 3 (1,5 điểm). Viết các số sau:
a) Số thập phân gồm hai mươi tám đơn vị và ba mươi hai phần trăm.
b) Hỗn số gồm ba mươi chín đơn vị và năm phần mười hai.
Bài 4 ( 3,0 điểm). Đặt tính rồi tính:
a) 23,12 + 141,712 b) 344,89 - 33,42 c) 8,1 x 2,3 d) 212,1 : 2,1-----
Bài 5 (2,0 điểm). Một chiếc sân hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Chu vi của sân là 40m.
a) Tính chiều dài và chiều rộng của sân.
b) Người ta dùng các viên gạch hình vuông cạnh 40cm để lát sân. Hỏi phải dùng bao nhiêu viên gạch để lát sân? (Biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể).
----------------------- Hết -----------------------
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
————
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN
KHẢO SÁT BÀN GIAO CHẤT LƯỢNG
GIỮA BẬC TIỂU HỌC VÀ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
——————————
Bài 1 (1,5 đ): Mỗi ý đúng cho 0,25 đ
Phần
a
b
c
d
e
g
Đáp án
C
C
D
B
D
A
Bài 2 (2,0 đ): Mỗi ý đúng cho 0,5 đ
a) 19,52014 > 19,25014 b) <
c) = d) >
Bài 3 (1,5 đ): Mỗi ý đúng cho 0,75 đ
a) 28,32 b)
Bài 4 (3,0 đ): Đặt tính và tính đúng mỗi ý cho 0,75đ (Nếu không đặt tính, chỉ ghi kết quả hoặc đặt tính sai thì không cho điểm; nếu đặt tính đúng nhưng kết quả sai thì cho 0,25 đ).
a) 23,12 + 141,712 = 164,832 b) 344,89 - 33,42 = 311,47
c) 8,1 x 2,3 = 18,63 d) 212,1 : 2,1 = 101
Bài 5 (2 đ):
a) Nửa chu vi của sân là: 40: 2 = 20 (m) (0,25 đ)
Ta có sơ đồ sau:
Chiều dài sân:
Chiều rộng sân: (0,5 đ)
Vậy chiều rộng của sân là: (20 : 5) x 2 = 8 (m) (0,25 đ)
Chiều dài của sân là: (20 : 5) x 3 = 12 (m)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quản Trị Viên
Dung lượng: 67,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)