đề và giải chất lượng hóa 2014
Chia sẻ bởi Đoàn Phan Chí Nhân |
Ngày 15/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: đề và giải chất lượng hóa 2014 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1: (1 điểm)
Thế nào là Oxit axit ? Cho ví dụ.
Câu 2: (1 điểm)
Nguyên tố Na có điện tích hạt nhân là 11+, có 3 lớp electron, có 1 lớp electron lớp ngoài cùng.
Hãy xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn và xác định tính chất hóa học của nguyên tố Na.
Câu 3: (2 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây
Axit H2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH và Mg
Na phản ứng mảnh liệt với H2O
Nhôm bị bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi không khí thấy có ngọn lửa màu xanh
Dung dich CuSO4 tác dụng được với Fe và NaOH
Câu 4: (1,5 điểm)
Cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng khi:
Cho từng giọt dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl.
Dẫn khí eilen qua dung dịch nước brom
Câu 5: (1,5 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Metan phản ứng thế với clo chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1:1
Khí axetilen cháy với oxi tỏa nhiều nhiệt
Rựu etylic tác dụng với Na
Axit axetic tác dụng với dung dịch NaOH.
Câu 6: (3 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp A gồm: Fe và Fe2O3 trong 100 g dung dịch HCl vừa đủ được dung dich A và 1,68 lít H2 (đktc).
Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
Xác định khối lượng dung dịch A.
Xác định nồng độ phần trăm của muối sắt (III) trong dung dịch A.
Khối lượng mol của Fe:56; O: 16; Cl:35,5.
GIẢI ĐỀ
Câu 1: (1 điểm)
- Oxit axit thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit, là những oxit tác dụng được với dung dicnh bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: P2O5,CO2,…
Câu 2: (1 điểm)
- Nguyên tố Na có điện tích hạt nhân là 11+, có 3 lớp electron và 1 electron lớp ngoài cùng
( Nguyên tố Na ở ô thứ 11, chu kỳ 3, nhóm I.
Do Na đứng đầu chu kỳ 3 nên Na là 1 kim loại mạnh
Câu 3: (2 điểm)
a. H2SO4 + 2NaOH ( Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + Mg ( MgSO4 + H2(
b. Na + H2O ( NaOH + H2(
c. 2Al + 3Cl2 2AlCl3
d. S + O2 SO2(
e. CuSO4 + Fe ( FeSO4 + H2(
CuSO4 + 2NaOH ( Na2SO4 + Cu(OH)2(
Câu 4: (1,5 điểm)
a. Cho dung dịch Na2CO3 vào dụng dịch HCl thấy có hiện tượng có chất khí bay ra và tạo thành dung dịch trong suốt còn lại trong ống nghiệm.
Phương trình: Na2CO3 + 2HCl ( 2NaCl + H2O + CO2(
b. Dẫn khí etilen quan dung dịch nước brom, hiện tượng là làm mất màu vàng của dung dịch brom
Phương trình: C2H4 + Br2 ( C2H4Br2
Câu 5: (1,5 điểm)
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
C2H2 + O2 2CO2( + H2O
C2H5OH + Na ( C2H5ONa +H2(
CH3COOH + NaOH ( CH3COONa + H2O
Câu 6: (3 điểm)
a. Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2( (1)
Fe2O3 + 6HCl ( 2FeCl3 + 3H2O (2)
Ta có:
Do chỉ có phương trình (1) thoát H2 nên:
Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2(
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
? 0,075 mol
b.
Fe2O3 + 6HCl ( 2FeCl3 + 3H2O
1 mol 6 mol 2 mol 3 mol
0,05 mol
c.
Thế nào là Oxit axit ? Cho ví dụ.
Câu 2: (1 điểm)
Nguyên tố Na có điện tích hạt nhân là 11+, có 3 lớp electron, có 1 lớp electron lớp ngoài cùng.
Hãy xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn và xác định tính chất hóa học của nguyên tố Na.
Câu 3: (2 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây
Axit H2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH và Mg
Na phản ứng mảnh liệt với H2O
Nhôm bị bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi không khí thấy có ngọn lửa màu xanh
Dung dich CuSO4 tác dụng được với Fe và NaOH
Câu 4: (1,5 điểm)
Cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng khi:
Cho từng giọt dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl.
Dẫn khí eilen qua dung dịch nước brom
Câu 5: (1,5 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Metan phản ứng thế với clo chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1:1
Khí axetilen cháy với oxi tỏa nhiều nhiệt
Rựu etylic tác dụng với Na
Axit axetic tác dụng với dung dịch NaOH.
Câu 6: (3 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp A gồm: Fe và Fe2O3 trong 100 g dung dịch HCl vừa đủ được dung dich A và 1,68 lít H2 (đktc).
Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
Xác định khối lượng dung dịch A.
Xác định nồng độ phần trăm của muối sắt (III) trong dung dịch A.
Khối lượng mol của Fe:56; O: 16; Cl:35,5.
GIẢI ĐỀ
Câu 1: (1 điểm)
- Oxit axit thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit, là những oxit tác dụng được với dung dicnh bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: P2O5,CO2,…
Câu 2: (1 điểm)
- Nguyên tố Na có điện tích hạt nhân là 11+, có 3 lớp electron và 1 electron lớp ngoài cùng
( Nguyên tố Na ở ô thứ 11, chu kỳ 3, nhóm I.
Do Na đứng đầu chu kỳ 3 nên Na là 1 kim loại mạnh
Câu 3: (2 điểm)
a. H2SO4 + 2NaOH ( Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + Mg ( MgSO4 + H2(
b. Na + H2O ( NaOH + H2(
c. 2Al + 3Cl2 2AlCl3
d. S + O2 SO2(
e. CuSO4 + Fe ( FeSO4 + H2(
CuSO4 + 2NaOH ( Na2SO4 + Cu(OH)2(
Câu 4: (1,5 điểm)
a. Cho dung dịch Na2CO3 vào dụng dịch HCl thấy có hiện tượng có chất khí bay ra và tạo thành dung dịch trong suốt còn lại trong ống nghiệm.
Phương trình: Na2CO3 + 2HCl ( 2NaCl + H2O + CO2(
b. Dẫn khí etilen quan dung dịch nước brom, hiện tượng là làm mất màu vàng của dung dịch brom
Phương trình: C2H4 + Br2 ( C2H4Br2
Câu 5: (1,5 điểm)
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
C2H2 + O2 2CO2( + H2O
C2H5OH + Na ( C2H5ONa +H2(
CH3COOH + NaOH ( CH3COONa + H2O
Câu 6: (3 điểm)
a. Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2( (1)
Fe2O3 + 6HCl ( 2FeCl3 + 3H2O (2)
Ta có:
Do chỉ có phương trình (1) thoát H2 nên:
Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2(
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
? 0,075 mol
b.
Fe2O3 + 6HCl ( 2FeCl3 + 3H2O
1 mol 6 mol 2 mol 3 mol
0,05 mol
c.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Phan Chí Nhân
Dung lượng: 68,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)