Đề và đáp án vòng 8 chi tiết 3 thi Toán lớp 5 năm học 2016 – 2017 giao diện mới bổ sung mới
Chia sẻ bởi Võ Ổi |
Ngày 09/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án vòng 8 chi tiết 3 thi Toán lớp 5 năm học 2016 – 2017 giao diện mới bổ sung mới thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Đề và đáp án vòng 8 chi tiết 3 thi Toán lớp 5 năm học 2016 – 2017 giao diện mới bổ sung mới
Bài thi số 3: Đi tìm kho báu 3.1.An hỏi Bình: “Bây giờ là mấy giờ”. Bình đáp: “Thời gian từ lúc bắt đầu ngày đến bây giờ bằng 1/5 thời gian từ bây giờ đến hết ngày”. Hỏi bây giờ là mấy giờ? Đáp án: 4 Giải:“Thời gian từ lúc bắt đầu ngày đến bây giờ bằng 1/5 thời gian từ bây giờ đến hết ngày” có nghĩa là thời gian từ lúc bắt đầu ngày đến bây giờ bằng 1/6 ngày Bây giờ là: 24 : 6 = 4 (giờ)
3.2.Ba số có tổng là 62,2. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 53,15. Số thứ ba kém số thứ nhất là 6,85. Tìm số thứ hai. Đáp án: 37,25 3.3.Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 hm 2m = … Đáp án: 0,402 3.4.Khi viết thêm vào bên trái số 59 một chữ số và bên phải hai chữ số ta được một số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau chia hết cho 5 và 9. Tìm số có 5 chữ số khác nhau đó. Đáp án: 75960 Giải:Vì là số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau chia hết cho 5 và 9 nên số đó phải có chữ số tận cùng là 0 Ta có: 5 + 9 + 0 = 13 Nếu chữ số hàng chục nghìn là 8 thì: 8 + 13 = 22. Suy ra: Chữ số hàng chục là chữ số 5 (loại vì trùng với chữ số 5 ở hàng nghìn) Suy ra: Chữ số hàng chục nghìn là 7 Suy ra: Chữ số hàng chục là 6 Số phải tìm là: 75960
3.5.Một hình chữ nhật có chiều dài 9dm2cm, chiều rộng kém chiều dài 21cm. Hỏi chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét? Đáp án: 3,26 3.6.Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó. Đáp án: 216 3.7.Tìm số nhỏ nhất biết số đó chia hết cho 4 và 9 nhưng chia cho 5 dư 2. Đáp án: 11232 3.8.Tìm số có ba chữ số có chữ số hàng chục là 7, biết số đó chia cho 2 dư 1, chia 5 dư 3 nhưng chia hết cho 9. Đáp án: 873 3.9.Tổng ba số là 588. Sau khi chuyển từ số thứ nhất sang số thứ hai 24 đơn vị, sang số thứ ba 36 đơn vị và chuyển từ số thứ hai sang số thứ ba 20 đơn vị thì số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai và bằng 2/7 số thứ ba. Tìm số thứ hai. Đáp án: 206 Giải: Khi chuyển một số đơn vị giữa các số thì tổng vẫn không đổi Theo bài ra ta có sơ đồ: Số thứ nhất: !-----!-----! Số thứ hai: !-----!-----!-----!-----!-----! Số thứ ba: !-----!-----!-----!-----!-----!-----!-----! Tổng số phần bằng nhau giữa các số là: 2 + 5 + 7 = 14 (phần) Số thứ hai là: 588 : 14 x 5 - 24 + 20 = 206
3.10.Tổng hai số là 28,12. Nếu gấp số thứ hai lên 2 lần và giữ nguyên số thứ nhất thì tổng hai số lúc này là 36,52. Tìm số thứ nhất.Đáp án: 19,72 3.11.Tổng của 124,2 và 27,91 hơn hiệu của chúng là bao nhiêu? Đáp án: 55,82 3.12.Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 8 ha 5m2. Đáp án: 80005
Bài thi số 3: 12 con giáp 3.1.Biết 10,4 lít dầu cân nặng 7,904kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu lượng dầu đó cân nặng 10,64kg? Đáp án: 14 3.2.Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà chữ số hàng đơn vị của các số đó là 8? Đáp án: 90 3.3.Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3,175 tấn + 295kg + 17,25 tạ = … yến. Đáp án: 519,5 3.4.Hai kho thóc chứa tất cả 388 tạ thóc. Người ta xuất ở kho A đi 15 tạ thóc và nhập thêm 32 tạ thóc vào kho B thì số thóc kho A bằng 2/3 số thóc kho B. Hỏi lúc đầu kho A có bao nhiêu tạ thóc? Đáp án: 177 3.5.Hiệu 29,72 - 1,794 là … Đáp án: 27,926 3.6.Hiệu giữa số thứ ba và số thứ hai
Bài thi số 3: Đi tìm kho báu 3.1.An hỏi Bình: “Bây giờ là mấy giờ”. Bình đáp: “Thời gian từ lúc bắt đầu ngày đến bây giờ bằng 1/5 thời gian từ bây giờ đến hết ngày”. Hỏi bây giờ là mấy giờ? Đáp án: 4 Giải:“Thời gian từ lúc bắt đầu ngày đến bây giờ bằng 1/5 thời gian từ bây giờ đến hết ngày” có nghĩa là thời gian từ lúc bắt đầu ngày đến bây giờ bằng 1/6 ngày Bây giờ là: 24 : 6 = 4 (giờ)
3.2.Ba số có tổng là 62,2. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 53,15. Số thứ ba kém số thứ nhất là 6,85. Tìm số thứ hai. Đáp án: 37,25 3.3.Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 hm 2m = … Đáp án: 0,402 3.4.Khi viết thêm vào bên trái số 59 một chữ số và bên phải hai chữ số ta được một số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau chia hết cho 5 và 9. Tìm số có 5 chữ số khác nhau đó. Đáp án: 75960 Giải:Vì là số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau chia hết cho 5 và 9 nên số đó phải có chữ số tận cùng là 0 Ta có: 5 + 9 + 0 = 13 Nếu chữ số hàng chục nghìn là 8 thì: 8 + 13 = 22. Suy ra: Chữ số hàng chục là chữ số 5 (loại vì trùng với chữ số 5 ở hàng nghìn) Suy ra: Chữ số hàng chục nghìn là 7 Suy ra: Chữ số hàng chục là 6 Số phải tìm là: 75960
3.5.Một hình chữ nhật có chiều dài 9dm2cm, chiều rộng kém chiều dài 21cm. Hỏi chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét? Đáp án: 3,26 3.6.Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó. Đáp án: 216 3.7.Tìm số nhỏ nhất biết số đó chia hết cho 4 và 9 nhưng chia cho 5 dư 2. Đáp án: 11232 3.8.Tìm số có ba chữ số có chữ số hàng chục là 7, biết số đó chia cho 2 dư 1, chia 5 dư 3 nhưng chia hết cho 9. Đáp án: 873 3.9.Tổng ba số là 588. Sau khi chuyển từ số thứ nhất sang số thứ hai 24 đơn vị, sang số thứ ba 36 đơn vị và chuyển từ số thứ hai sang số thứ ba 20 đơn vị thì số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai và bằng 2/7 số thứ ba. Tìm số thứ hai. Đáp án: 206 Giải: Khi chuyển một số đơn vị giữa các số thì tổng vẫn không đổi Theo bài ra ta có sơ đồ: Số thứ nhất: !-----!-----! Số thứ hai: !-----!-----!-----!-----!-----! Số thứ ba: !-----!-----!-----!-----!-----!-----!-----! Tổng số phần bằng nhau giữa các số là: 2 + 5 + 7 = 14 (phần) Số thứ hai là: 588 : 14 x 5 - 24 + 20 = 206
3.10.Tổng hai số là 28,12. Nếu gấp số thứ hai lên 2 lần và giữ nguyên số thứ nhất thì tổng hai số lúc này là 36,52. Tìm số thứ nhất.Đáp án: 19,72 3.11.Tổng của 124,2 và 27,91 hơn hiệu của chúng là bao nhiêu? Đáp án: 55,82 3.12.Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 8 ha 5m2. Đáp án: 80005
Bài thi số 3: 12 con giáp 3.1.Biết 10,4 lít dầu cân nặng 7,904kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu lượng dầu đó cân nặng 10,64kg? Đáp án: 14 3.2.Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà chữ số hàng đơn vị của các số đó là 8? Đáp án: 90 3.3.Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3,175 tấn + 295kg + 17,25 tạ = … yến. Đáp án: 519,5 3.4.Hai kho thóc chứa tất cả 388 tạ thóc. Người ta xuất ở kho A đi 15 tạ thóc và nhập thêm 32 tạ thóc vào kho B thì số thóc kho A bằng 2/3 số thóc kho B. Hỏi lúc đầu kho A có bao nhiêu tạ thóc? Đáp án: 177 3.5.Hiệu 29,72 - 1,794 là … Đáp án: 27,926 3.6.Hiệu giữa số thứ ba và số thứ hai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Ổi
Dung lượng: 19,06KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)