đề và đáp án TViet cuối HKI
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Khuyên |
Ngày 09/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: đề và đáp án TViet cuối HKI thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2009-2010
MÔN THI: TIẾNG VIỆT- LỚP 2
I/KIỂM TRA ĐỌC:
1-Đọc thành tiếng:
–Giáo viên cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc sau đây:
1. Sáng kiến của bé Hà SGK/78; Đọc từ: Ở lớp………cụ già.
Câu hỏi : Hai bố con Hà chọn ngày nào làm “ngày ông bà”?
2. Bông hoa Niềm vui SGK/104 Đọc từ: Mới sáng …. của hoa.
Câu hỏi: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
3. Câu chuyện bó đũa SGK/112; Đọc từ: Thấy các con….. dễ dàng.
Câu hỏi: Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ?
4. Hai anh em SGK/119; Đọc từ: Ở cánh đồng…… của anh.
Câu hỏi: Người em nghĩ gì và đã làm gì ?
5. Con chó nhà hàng xóm SGK/128 ; Đọc từ : bé rất thích chó ...............bất động trên giường.
Câu hỏi : Khi bé bị thương, Cún đã giúp bé như thế nào ?
2-Đọc thầm và làm bài tập: (30 phút)
– Đọc thầm bài: “Hai anh em” (Sách Tiếng Việt 2 – Tập 1 Tr: 119)
– Học sinh đọc thầm và khoanh vào câu trả lời đúng :
*Câu 1: Hai anh em sống với nhau như thế nào?
a-Rất yêu thương nhau.
b-Rất yêu thương và giúp đỡ nhau.
c-Rất yêu thương và lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
*Câu 2: Vì sao người anh lại yêu thương em mình đến thế?
a-Em sống một mình.
b-Em sống một mình có đủ cơm ăn, áo mặc.
c-Em sống một mình rất vất vả.
*Câu 3: Điền dấu câu nào vào chỗ chấm trong câu sau:
Em sống một mình tuy vất vả nhưng có đủ cơm ăn….áo mặc
a-Dấu chấm.
b-Dấu phẩy.
c-Dấu chấm hỏi.
*Câu 4: Trong các từ sau: “hiền lành, vất vả, ôm nhau” . Từ nào là từ chỉ đặc điểm?
a-Vất vả.
b-Hiền lành.
c-Ôm nhau.
II/ KIỂM TRA VIẾT:
1/Viêt chính tả (15 phút).
–Bài viết: “Bông hoa Niềm Vui” (Sách Tiếng Việt 2 T1 Tr 96)
–Học sinh viết đoạn “ Những bông hoa màu xanh………..vẻ đẹp của hoa.”
2/Tập làm văn: (25 phút).
– Đề bài : Hãy viết đoạn văn ngắn từ 3-5 câu kể về gia đình em theo các gợi ý sau:
a-Gia đình em có mấy người? Đó là những ai?
b-Hãy nói về từng người trong gia đình em?
c-Tình cảm của em đối với từng người như thế nào?
ĐÁP ÁN
I/KIỂM TRA ĐỌC.
1-Đọc thành tiếng: (6 điểm)
–Đọc đúng tiếng đúng từ 3 điểm: (Đọc sai 3 tiếng 2,5đ; sai 3-5 tiếng 2đ; sai 6-10 tiếng 1,5đ; sai 11-15 tiếng 1đ; sai 16-20 tiếng 0,5đ; sai 20 tiếng 0đ).
–Đọc ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu: 1 điểm.
–Đọc đúng tốc độ 40 chữ trong 1 phút: 1 điểm.
–Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
2-Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
–Câu 1: ý c
–câu 2: ý c
–câu 3: ý b
–câu 4: ý b
II/KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1-Viết chính tả: 5 điểm (Học sinh viết đúng; sạch đẹp không mắc lỗi)
–Sai về âm; vần, thanh mỗi lỗi trừ 0,5đ.
2-Tập làm văn: Học sinh viết được đoạn văn 3-5 câu rõ ràng đúng nội dung đề bài 5đ.
–Tuỳ vào mức độ sai sót về từ, câu mà giáo viên chấm điểm cho phù hợp.
Nam Phước, ngày 14 tháng 12 năm 2009
Người lập
Nguyễn Thị Khuyên
Năm học: 2009-2010
MÔN THI: TIẾNG VIỆT- LỚP 2
I/KIỂM TRA ĐỌC:
1-Đọc thành tiếng:
–Giáo viên cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc sau đây:
1. Sáng kiến của bé Hà SGK/78; Đọc từ: Ở lớp………cụ già.
Câu hỏi : Hai bố con Hà chọn ngày nào làm “ngày ông bà”?
2. Bông hoa Niềm vui SGK/104 Đọc từ: Mới sáng …. của hoa.
Câu hỏi: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
3. Câu chuyện bó đũa SGK/112; Đọc từ: Thấy các con….. dễ dàng.
Câu hỏi: Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ?
4. Hai anh em SGK/119; Đọc từ: Ở cánh đồng…… của anh.
Câu hỏi: Người em nghĩ gì và đã làm gì ?
5. Con chó nhà hàng xóm SGK/128 ; Đọc từ : bé rất thích chó ...............bất động trên giường.
Câu hỏi : Khi bé bị thương, Cún đã giúp bé như thế nào ?
2-Đọc thầm và làm bài tập: (30 phút)
– Đọc thầm bài: “Hai anh em” (Sách Tiếng Việt 2 – Tập 1 Tr: 119)
– Học sinh đọc thầm và khoanh vào câu trả lời đúng :
*Câu 1: Hai anh em sống với nhau như thế nào?
a-Rất yêu thương nhau.
b-Rất yêu thương và giúp đỡ nhau.
c-Rất yêu thương và lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
*Câu 2: Vì sao người anh lại yêu thương em mình đến thế?
a-Em sống một mình.
b-Em sống một mình có đủ cơm ăn, áo mặc.
c-Em sống một mình rất vất vả.
*Câu 3: Điền dấu câu nào vào chỗ chấm trong câu sau:
Em sống một mình tuy vất vả nhưng có đủ cơm ăn….áo mặc
a-Dấu chấm.
b-Dấu phẩy.
c-Dấu chấm hỏi.
*Câu 4: Trong các từ sau: “hiền lành, vất vả, ôm nhau” . Từ nào là từ chỉ đặc điểm?
a-Vất vả.
b-Hiền lành.
c-Ôm nhau.
II/ KIỂM TRA VIẾT:
1/Viêt chính tả (15 phút).
–Bài viết: “Bông hoa Niềm Vui” (Sách Tiếng Việt 2 T1 Tr 96)
–Học sinh viết đoạn “ Những bông hoa màu xanh………..vẻ đẹp của hoa.”
2/Tập làm văn: (25 phút).
– Đề bài : Hãy viết đoạn văn ngắn từ 3-5 câu kể về gia đình em theo các gợi ý sau:
a-Gia đình em có mấy người? Đó là những ai?
b-Hãy nói về từng người trong gia đình em?
c-Tình cảm của em đối với từng người như thế nào?
ĐÁP ÁN
I/KIỂM TRA ĐỌC.
1-Đọc thành tiếng: (6 điểm)
–Đọc đúng tiếng đúng từ 3 điểm: (Đọc sai 3 tiếng 2,5đ; sai 3-5 tiếng 2đ; sai 6-10 tiếng 1,5đ; sai 11-15 tiếng 1đ; sai 16-20 tiếng 0,5đ; sai 20 tiếng 0đ).
–Đọc ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu: 1 điểm.
–Đọc đúng tốc độ 40 chữ trong 1 phút: 1 điểm.
–Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
2-Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
–Câu 1: ý c
–câu 2: ý c
–câu 3: ý b
–câu 4: ý b
II/KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1-Viết chính tả: 5 điểm (Học sinh viết đúng; sạch đẹp không mắc lỗi)
–Sai về âm; vần, thanh mỗi lỗi trừ 0,5đ.
2-Tập làm văn: Học sinh viết được đoạn văn 3-5 câu rõ ràng đúng nội dung đề bài 5đ.
–Tuỳ vào mức độ sai sót về từ, câu mà giáo viên chấm điểm cho phù hợp.
Nam Phước, ngày 14 tháng 12 năm 2009
Người lập
Nguyễn Thị Khuyên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Khuyên
Dung lượng: 33,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)