De va dap an TV5 HSG (moi,hay)_PTT2

Chia sẻ bởi Phạm Thế Tình | Ngày 10/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: de va dap an TV5 HSG (moi,hay)_PTT2 thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT CAO LÃNH 2
ĐỒNG THÁP KIỂM TRA HKI MÔN VẬT LÝ 11 Mã đề:
Thời gian làm bài 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (5điểm)
1: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2= 2,5.10-4 (N). Khoảng cách giữa hai điện tích khi đó.
A. r2 = 1,6 (cm). B. r2 = 0,16 (m). C. r2 = 0,16 (cm). D. r2 = 16 (cm).
2: Hai điện tích q1 = -2.10-8 C, q2 = 18.10-8 C đặt tại A, B trong không khí.AB = 8 cm. Một điện tích q3 tại C ở đâu để q3 cân bằng?
A. AC = 6cm , BC = 2 cm. B. AC = 4cm, BC = 4cm.
C. AC = 4cm , BC = 12 cm. D. AC = 4cm , BC = 8 cm.
3: Cường độ điện trường tạo bởi 1 điện tích điểm cách nó 20 mm là 105 V/m. Tại vị trí cách điện tích 10 mm cường độ điện trường sẽ là bao nhiêu?
A. 4.106 V/m B. 4.104 V/m C. 4.105 V/m D. 4.103 V/m
4: Tính cường độ điện trường và vẽ cường độ điện trường do 1 điện tích điểm q = 4.10-8C gây ra tại điểm cách nó 5 cm trong môi trường có hằng số điện môI là 2.
A. E = 7,2.103 V/m B. E = 36.103 V/m C. E = 3,6.103 V/m D. E = 72.103 V/m
5: Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều có cường độ 150V/m thì công của lực điện trường là 60mJ. Nếu cường độ điện trường là 200(V/m) thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là bao nhiêu
A. 80 mJ B. 800 mJ. C. 8J. D. 80J.
6: Dòng điện không đổi là dòng điện
A. có chiều không đổi theo thời gian.
B. có cường độ không đổi theo thời gian.
C. có chiều thay đổi nhưng cường độ không thay đổi theo thời gian.
D. có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
7: Để bóng đèn loại 100V – 50W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở R có giá trị
A. R = 100 (). B. R = 120 (). C. R = 240 (). D. R = 200 ().
8: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho
A. khả năng tích điện cho hai cực của nó.
B. khả năng thực hiện công của nguồn điện.
C. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
D. khả năng tác dụng lực của nguồn điện.
9: Một tụ điện có điện dung C được tích điện bởi hiệu điện thế U. Nếu tích điện đến hiệu điện thế 2U thì điện dung tụ điện
A. không đổi B. tăng 2 lần. C. giảm 2 lần D. tăng 4 lần
10: Cho 5 tụ điện giống nhau mỗi tụ có điện dung bằng 0,2mắc nối tiếp thành bộ. Khi mắc bộ tụ vào nguồn điện thì năng lượng bộ tụ là 2.10-4J. Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ là:
A. 200V. B. 25V. C. 20V. D. 250V

II. BÀI TẬP TỰ LUẬN (5điểm)
Bài 1: Hai điện tích điểm q1=16.10-6C ; q2= -64.10-6C đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau AB=1m
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thế Tình
Dung lượng: 73,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)