Đề và đáp án tiếng Việt lớp 4 - cuối kì I

Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Sơn | Ngày 09/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án tiếng Việt lớp 4 - cuối kì I thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

A. Kiểm tra Đọc (10 điểm) LỚP 4
Đọc thành tiếng (5 điểm):
- Cho học sinh đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc đã học . GV ghi rõ tên bài, đoạn đọc, số trang vào phiếu cho HS bốc thăm rồi đọc thành tiếng.
-Học sinh đọc và trả lời câu hỏi kèm theo ở cuối bài. (đọc đoạn nào thì yêu cầu trả lời câu hỏi ứng với đoạn đã đọc hoặc nêu nội dung chính của bài).
CÁCH ĐÁNH GIÁ ĐỌC THÀNH TIẾNG
ĐỌC THÀNH TIẾNG (5 điểm)
Đọc đúng tiếng đúng từ : 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai từ 5 tiếng trở lên 0 điểm.)
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ : 0,5 điểm. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm.)
Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm.
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm ; Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm.
Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 80 tiếng / 1 phút): 1 điểm
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút được 0 điểm)
Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu : 1 điểm
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chửão ràng : 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được không ghi điểm.)

B.CHÍNH TẢ :(5 điểm)- Thời gian 20 phút.
Viết bài Chú Đất Nung – Trang 134.
Viết đoạn “ Từ đầu đến quần áo đẹp.”

ĐÁP ÁN CHÍNH TẢ (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp (5 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định 1 lỗi trừ 0,5 điểm.
-Chữ viết không rõ ràng, đều nét, sai về độ cao, khoảng cách, … trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.












ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I MÔN ĐỌC HIỂU LỚP 4
Năm học: 2011 – 2012
Thời gian: 30 phút
Họ và tên : ………………………………………………………….. Lớp ……………

Điểm
Lời phê của cô giáo







Đọc bài Tuổi Ngựa (SGK Tiếng Việt 4) và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái trước ý đúng hoặc điền tiếp từ ngữ vào chỗ chấm cho từng câu hỏi dưới đây:

Qua bài thơ ý nói gì?
Người tuổi Ngựa hay đi.
Người tuổi Ngựa phải đi xa mẹ.
Người tuổi Ngựa thích đi làm việc ở nhiều nơi.

Những nơi nào ngựa con( người con) muốn đi đến?
a.Miền trung du, miền đất đỏ, vùng núi đá mấp mô.
b. Vùng rừng lớn heo hút, vùng đồng hoa đầy nắng.
c. Cả ý a và b đúng.
3- Khổ thơ cuối, ngựa con muốn nói với mẹ điều gì?

a. Con luôn nhớ mẹ
b. Con đi xa nhưng vẫn nhớ về mẹ.
c. Con đi xa mẹ đừng buồn.
4- Nội dung chính của bài là:...................................................................................
.................................................................................................................................
5- Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? Hỏi với mục đích
a. Tự hỏi mình. b .Hỏi điều chưa biết. c. Cả a và b đều sai.

6- Từ “ngạt ngào” trong dòng thơ “ Mùi hoa huệ ngạt ngào” là:
a. Động từ. b. Tính từ. c. Danh từ.

7- Trong bài có một số từ láy là:
a. Đất đỏ , ngạt ngào.
b. Ngạt ngào, xôn xao.
c. Đất đỏ, xôn xao.
8- Câu Ngựa con sẽ đi khắp...bộ phận vị ngữ là:
a. Ngựa con.
b.con sẽ đi khắp.
c. sẽ đi khắp.
.
1/Đọc hiểu (5 điểm) Thời gian 25 phút.
Đáp án đọc hiểu
Mỗi ý đúng từ câu 1 đến câu 4 ghi 0,5 điểm ; câu 5đến câu 8 ghi 0.75điểm
=> 1a , 2c , 3b ,5b , 6b , 7b , 8c. 4, Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
Kiểm tra viết: (10 điểm)
2/Tập làm văn: (5 điểm)-Thời gian 35 phút.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Anh Sơn
Dung lượng: 42,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)