Đề và đáp án thi tuyển sinh vào 10 môn Ngữ văn tỉnh quảng Ngãi
Chia sẻ bởi Lê Văn Tầm |
Ngày 12/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án thi tuyển sinh vào 10 môn Ngữ văn tỉnh quảng Ngãi thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LƠP 10 NĂM HỌC 2013- 2014 QUẢNG NGÃI Môn thi: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (2.0 điểm)
Trong tác phẩm Truyện Kiều, Nguyễn Du viết:
“Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết ngường màu da”.
(Ngữ văn 9, tập I, NXB Giáo dục, 2005)
Bốn câu thơ trên nằm trọng trích nào của tác phẩm Truyện Kiều?
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để gợi tả vẻ đẹp Thúy vân?
Câu 2: (3.0 điểm)
a. Chỉ ra phép liên kết về hình thức trong đoạn văn sau:
“Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh- và cũng là đứa con gái duy nhất của anh, chưa đầy một tuổi. Anh thứ sáu và cũng là tên Sáu”
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
b. Viết một đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) trong đó có sử dụng ít nhất một phép liên kết về hình thức. Gạch chân từ ngữ dùng làm phép liên kết đó.
Câu 3: (5.0 điểm)
Cảm nhận về vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích truyện Lặng lẽ Sa Pa của nhà văn Nguyễn Thành Long.
________ HẾT ________
Ghi chú : Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:……………………………. Số báo danh: ………………………..
Giám thị 1:……………………………………….. Giám thị 2 …………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LƠP 10 THPT NĂM HỌC: 2013- 2014
QUẢNG NGÃI Môn thi: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN
I. Yêu cầu chung:
1. Học sinh hiểu đề, trình bày rõ ràng, hợp lý các yêu cầu về nội dung kiến thức của từng câu.
2. Bài viết thể hiện được kĩ năng viết văn: diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, có cảm xúc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo.
II. Yêu cầu cụ thể:
Trong mỗi câu cần có những nội dung cơ bản như sau:
Câu 1: (2.0 điểm)
Bốn câu thơ nằm trong đoạn trích Chị em Thúy kiều ( Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) (1 điểm)
Tác giả sử dụng bút pháp ước lệ. (1 điểm)
Câu 2: (3.0 điểm)
Chỉ phép liên kết câu về hình thức (1 điểm)
- Chỉ ra đúng từ liên kết: anh – anh (0.5đ)
- Xác định đúng phép lặp (0.5đ)
b. Viết đoạn văn: (2.0điểm)
- Yêu cầu:
+ Viết được đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung và hình thức, đảm bảo độ dài (khoảng 5- 7 câu)
+ Có sử dụng hợp lí một phép liên kết hình thức và gạch chân từ ngữ dùng làm phép liên kết câu đó.
- Cho điểm:
+ Điểm 2.0: Đảm bảo các yêu cầu trên, diễn đạt tốt.
+ Điểm 1.5: Đảm bảo các yêu cầu trên nhưng còn mắc một vài lỗi điễn đạt.
+ Điểm 1.0: Viết được đoạn văn nhưng sử dụng không hợp lí hoặc không sử dụng phép liên kết hình thức.
+ Điểm 0.5: Đoạn văn sơ sài, lan man, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặc câu.
+ Điểm 0: không viết được gì.
Câu 2: (5.0 điểm)
I. Yêu cầu chung:
- Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (cảm nhận về nhân vật). Qua phân tích biết khái quát, đánh giá nội dung, ý nghĩa tư tưởng, giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
- Bố cục ba phần rõ ràng, chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu...
II. Yêu cầu cụ thể:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách, song phải đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau:
Giới thiệu về tác giả, truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” và khái quát luận đề.
Cảm nhận được vẻ đẹp nhân vật anh thanh niên:
Nhân vật anh thanh niên
Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (2.0 điểm)
Trong tác phẩm Truyện Kiều, Nguyễn Du viết:
“Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết ngường màu da”.
(Ngữ văn 9, tập I, NXB Giáo dục, 2005)
Bốn câu thơ trên nằm trọng trích nào của tác phẩm Truyện Kiều?
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để gợi tả vẻ đẹp Thúy vân?
Câu 2: (3.0 điểm)
a. Chỉ ra phép liên kết về hình thức trong đoạn văn sau:
“Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh- và cũng là đứa con gái duy nhất của anh, chưa đầy một tuổi. Anh thứ sáu và cũng là tên Sáu”
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
b. Viết một đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) trong đó có sử dụng ít nhất một phép liên kết về hình thức. Gạch chân từ ngữ dùng làm phép liên kết đó.
Câu 3: (5.0 điểm)
Cảm nhận về vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích truyện Lặng lẽ Sa Pa của nhà văn Nguyễn Thành Long.
________ HẾT ________
Ghi chú : Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:……………………………. Số báo danh: ………………………..
Giám thị 1:……………………………………….. Giám thị 2 …………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LƠP 10 THPT NĂM HỌC: 2013- 2014
QUẢNG NGÃI Môn thi: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN
I. Yêu cầu chung:
1. Học sinh hiểu đề, trình bày rõ ràng, hợp lý các yêu cầu về nội dung kiến thức của từng câu.
2. Bài viết thể hiện được kĩ năng viết văn: diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, có cảm xúc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo.
II. Yêu cầu cụ thể:
Trong mỗi câu cần có những nội dung cơ bản như sau:
Câu 1: (2.0 điểm)
Bốn câu thơ nằm trong đoạn trích Chị em Thúy kiều ( Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) (1 điểm)
Tác giả sử dụng bút pháp ước lệ. (1 điểm)
Câu 2: (3.0 điểm)
Chỉ phép liên kết câu về hình thức (1 điểm)
- Chỉ ra đúng từ liên kết: anh – anh (0.5đ)
- Xác định đúng phép lặp (0.5đ)
b. Viết đoạn văn: (2.0điểm)
- Yêu cầu:
+ Viết được đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung và hình thức, đảm bảo độ dài (khoảng 5- 7 câu)
+ Có sử dụng hợp lí một phép liên kết hình thức và gạch chân từ ngữ dùng làm phép liên kết câu đó.
- Cho điểm:
+ Điểm 2.0: Đảm bảo các yêu cầu trên, diễn đạt tốt.
+ Điểm 1.5: Đảm bảo các yêu cầu trên nhưng còn mắc một vài lỗi điễn đạt.
+ Điểm 1.0: Viết được đoạn văn nhưng sử dụng không hợp lí hoặc không sử dụng phép liên kết hình thức.
+ Điểm 0.5: Đoạn văn sơ sài, lan man, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặc câu.
+ Điểm 0: không viết được gì.
Câu 2: (5.0 điểm)
I. Yêu cầu chung:
- Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (cảm nhận về nhân vật). Qua phân tích biết khái quát, đánh giá nội dung, ý nghĩa tư tưởng, giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
- Bố cục ba phần rõ ràng, chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu...
II. Yêu cầu cụ thể:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách, song phải đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau:
Giới thiệu về tác giả, truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” và khái quát luận đề.
Cảm nhận được vẻ đẹp nhân vật anh thanh niên:
Nhân vật anh thanh niên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Tầm
Dung lượng: 41,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)