ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN THI KI I SINH HOC 8
Chia sẻ bởi Phạm Minh Tuấn |
Ngày 15/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN THI KI I SINH HOC 8 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - Năm học 2009 - 2010
Môn : SINH HỌC 8
Thời gian làm bài : 45 phút.
A .PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Thời gian làm bài : 35 phút
Câu 1: Những tác nhân nào gây hại cho hệ tuần hoàn? Nêu những biện pháp bảo vệ hệ tim mạch. (3 điểm)
Câu 2: Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. Vai trò của gan. (3 điểm)
Câu 3: Hút thuốc lá có hại như thế nào đến hệ hô hấp? (1 điểm).
B .PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Thời gian làm bài : 10 phút
I. Hãy chọn câu trả lời đúng rồi ghi vào phần bài làm. (1 điểm)
Câu 1: Chức năng của hồng cầu:
A. vận chuyển chất thải. B.vận chuyển các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
C. vận chuyển khí O2 và CO2. D.tham gia vào quá trình động máu.
Câu 2: Cơ quan nào không thuộc hệ hô hấp?
A. Mũi B. Khí quản, phế quản.
C. Thực quản. D. Phổi.
Câu 3: Loại thức ăn nào được biến đổi cả về mặt lí học, hóa học ở dạ dày?
A. Lipit B. Prôtêin.
C. Tinh bột( chín). D. Vitamin.
Câu 4: Các chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thụ chủ yếu ở:
A. ruột non. B. dạ dày.
C. khoang miệng. D. ruột già.
II. Hãy ghép các thông tin ở cột A sao cho phù hợp với cột B.(1,25 điểm)
Các phần của xương ( cột A )
Chức năng ( cột B )
1. Sụn bọc đầu xương.
2. Sụn tăng trưởng.
3.Mô xương xốp.
4. Mô xương cứng.
5. Tủy xương.
a. Sinh hồng cầu ở trẻ em, chứa mỡ ở người lớn.
b. Giảm ma sát trong khớp xương.
c. Giúp xương dài ra.
d. Phân tán lực, tạo ô chứa tủy.
h. Chịu lực.
III. Điền các từ, cụm từ thích hợp vào ô trống để hoàn chỉnh bài tập sau: ( 0,75 điểm)
- Môi trường trong cơ thể bao gồm:…(1)…, ……(2)….và bạch huyết. Nhờ có môi trường trong giúp tế bào thường xuyên……..(3)…………….với môi trường ngoài.
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2009 - 2010
MÔN: SINH HỌC 8
A .PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: Những tác nhân nào gây hại cho hệ tuần hoàn? Nêu những biện pháp bảo vệ hệ tim mạch. (3 điểm)
1. Tác nhân gây hại cho hệ tuần hoàn: (1 điểm)
Có nhiều tác nhân bên trong và bên ngoài có hại cho tim mạch .
- Khuyết tật tim, phổi xơ
- Sốc mạnh, mất nhiều máu, sốt cao.
- Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mỡ động vật.
- Do luyện tập thể dục thể thao quá sức.
- Một số vi rut, vi khuẩn.
2. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch: (2 điểm)
- Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn:
+ Không sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, hêrôin, rượu…
+ Cần kiểm tra sức khoẻ định kì hàng năm để phát hiện khuyết tật nếu có liên quan đến tim mạch sẽ được chữa trị kịp thời và có chế độ hoạt động và sinh hoạt phù hợp.
+ Khi bị sốc hoặc bị stress cần điều chỉnh cơ thể kịp thời theo lời khuyên của bác sĩ.
- Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch như thương hàn, bạch hầu…và điều trị kịp thời các chứng như cúm, thấp khớp…
- Hạn chế ăn thức ăn có hại cho tim mạch như mỡ động vật.
- Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẻ.
- Tập thể dục thể thao thường xuyên, đều đặn, vừa sức kết hợp với xoa bóp ngoài da.
Câu 2: Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. Vai trò của gan. (3 điểm)
Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. (2 điểm)
Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng, cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ:
- Lớp niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với các lông ruột và
Môn : SINH HỌC 8
Thời gian làm bài : 45 phút.
A .PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Thời gian làm bài : 35 phút
Câu 1: Những tác nhân nào gây hại cho hệ tuần hoàn? Nêu những biện pháp bảo vệ hệ tim mạch. (3 điểm)
Câu 2: Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. Vai trò của gan. (3 điểm)
Câu 3: Hút thuốc lá có hại như thế nào đến hệ hô hấp? (1 điểm).
B .PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Thời gian làm bài : 10 phút
I. Hãy chọn câu trả lời đúng rồi ghi vào phần bài làm. (1 điểm)
Câu 1: Chức năng của hồng cầu:
A. vận chuyển chất thải. B.vận chuyển các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
C. vận chuyển khí O2 và CO2. D.tham gia vào quá trình động máu.
Câu 2: Cơ quan nào không thuộc hệ hô hấp?
A. Mũi B. Khí quản, phế quản.
C. Thực quản. D. Phổi.
Câu 3: Loại thức ăn nào được biến đổi cả về mặt lí học, hóa học ở dạ dày?
A. Lipit B. Prôtêin.
C. Tinh bột( chín). D. Vitamin.
Câu 4: Các chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thụ chủ yếu ở:
A. ruột non. B. dạ dày.
C. khoang miệng. D. ruột già.
II. Hãy ghép các thông tin ở cột A sao cho phù hợp với cột B.(1,25 điểm)
Các phần của xương ( cột A )
Chức năng ( cột B )
1. Sụn bọc đầu xương.
2. Sụn tăng trưởng.
3.Mô xương xốp.
4. Mô xương cứng.
5. Tủy xương.
a. Sinh hồng cầu ở trẻ em, chứa mỡ ở người lớn.
b. Giảm ma sát trong khớp xương.
c. Giúp xương dài ra.
d. Phân tán lực, tạo ô chứa tủy.
h. Chịu lực.
III. Điền các từ, cụm từ thích hợp vào ô trống để hoàn chỉnh bài tập sau: ( 0,75 điểm)
- Môi trường trong cơ thể bao gồm:…(1)…, ……(2)….và bạch huyết. Nhờ có môi trường trong giúp tế bào thường xuyên……..(3)…………….với môi trường ngoài.
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2009 - 2010
MÔN: SINH HỌC 8
A .PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: Những tác nhân nào gây hại cho hệ tuần hoàn? Nêu những biện pháp bảo vệ hệ tim mạch. (3 điểm)
1. Tác nhân gây hại cho hệ tuần hoàn: (1 điểm)
Có nhiều tác nhân bên trong và bên ngoài có hại cho tim mạch .
- Khuyết tật tim, phổi xơ
- Sốc mạnh, mất nhiều máu, sốt cao.
- Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mỡ động vật.
- Do luyện tập thể dục thể thao quá sức.
- Một số vi rut, vi khuẩn.
2. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch: (2 điểm)
- Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn:
+ Không sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, hêrôin, rượu…
+ Cần kiểm tra sức khoẻ định kì hàng năm để phát hiện khuyết tật nếu có liên quan đến tim mạch sẽ được chữa trị kịp thời và có chế độ hoạt động và sinh hoạt phù hợp.
+ Khi bị sốc hoặc bị stress cần điều chỉnh cơ thể kịp thời theo lời khuyên của bác sĩ.
- Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch như thương hàn, bạch hầu…và điều trị kịp thời các chứng như cúm, thấp khớp…
- Hạn chế ăn thức ăn có hại cho tim mạch như mỡ động vật.
- Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẻ.
- Tập thể dục thể thao thường xuyên, đều đặn, vừa sức kết hợp với xoa bóp ngoài da.
Câu 2: Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. Vai trò của gan. (3 điểm)
Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. (2 điểm)
Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng, cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ:
- Lớp niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với các lông ruột và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Minh Tuấn
Dung lượng: 43,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)