Đề và đáp án thi HSG trường môn Hóa 11
Chia sẻ bởi Lê Quang Tuấn |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án thi HSG trường môn Hóa 11 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường ptth cẩm bình Đề THI CHọN HSG TRƯờng 2011
Môn: HÓA HỌC 11 Thời gian làm bài: 180 phút
Câu I (4điểm):
1. Dung dịch X chứa HCl 4M và HNO3 aM. Cho từ từ Mg vào 100 ml dung dịch X cho tới khi khí ngừng thoát ra thấy tốn hết b gam Mg, thu được dung dịch B chỉ chứa các muối của Mg và thoát ra 17,92 lít hỗn hợp khí Y gồm 3 khí. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 5,6 lít hỗn hợp khí Z thoát ra có =3,8. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Tính a, b?
2. Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm CO2, NO. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan tối đa m gam Cu tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất. Tính m?
Câu II : ( 3 điểm )
Độ tan của H2S trong dung dịch HClO4 0,003M là 0,1 mol / lit . Nếu thêm vào dung dịch này các ion Mn2+ và Cu2+ sao cho nồng độ của chúng bằng 2.10-4 M thì ion nào sẽ kết tủa dưới dạng sunfat ?
Biết TMnS = 3.10-14, TCuS = 8.10-37;
Câu III : ( 2 điểm )
Hai hiđrocacbon A và B đều ở dạng mạch hở. Trong phân tử A có 5 liên kết xích ma và 4 liên kết . Trong phân tử B có 7 liên kết xích ma và 3 liên kết . Xác định công thức cấu tạo của A và B.
Câu IV : (3 điểm )
Cho các đơn chất A, B, C . Thực hiện phản ứng :
A + B X
X + H2O NaOH + B
B + C Y
Y + NaOH Z + H2O
Cho 2,688 lit khí Y ( đkc ) qua dung dịch NaOH thì khối lượng chất tan tằng 2,22 gam .
Lập luận xác định A, B, C và hoàn thành phản ứng .
Câu V (4 điểm):
Hỗn hợp khí X gồm 2 hydrocacbon A, B mạch thẳng. Khối lượng phân tử của A nhỏ hơn khối lượng phân tử của B. Trong hỗn hợp X, A chiếm 75% theo thể tích.
Đốt cháy hoàn toàn X cho sản phẩm hấp thụ qua bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư, sau thí nghiệm khối lượng dung dịch trong bình giảm 12,78 gam đồng thời thu được 19,7 gam kết tủa.
Tìm công thức phân tử của A, B. Biết tỷ khối hơi của X đối với H2 là 18,5 và A, B cùng dãy đồng đẳng.
Câu VI (3,5 điểm):
Có hỗn hợp X gồm NH3 và H2. Cho hỗn hợp X qua ống đựng 8 gam bột CuO nung nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí và hơi Y, chất rắn Z. Cho Y đi qua đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thấy khối lượng bình tăng 35,12 gam. Khí đi ra khỏi bình H2SO4 đặc có khối lượng 1,48 gam, ở nhiệt độ 27oC và áp suất 0,9 atm có thể tích là 13,14 lít.
1/ Trong chất rắn Z còn CuO không?
2/ Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp khí X.
Câu VII (3,5 điểm):
Cho m1 (g) hỗn hợp Al và Mg vào m2 (g) dung dịch HNO3 24%. Phản ứng xong thu được dung dịch A (chỉ chứa muối nitrat của các kim loại) và thoát ra 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2. Thêm 1 lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH 2M dư thấy có 4,48 lít hỗn hợp khí Z thoát ra. Tỷ khối của Z so với H2 là 20. Nếu cho NaOH 2M vào A thì kết tủa lớn nhất thu được là 62,2g. Cho các thể tích khí đo ở đktc.
Tìm m1, m2.
Tìm nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A.
Tìm thể tích dung dịch NaOH đã thêm vào A để được kết tủa là lớn nhất.
---------------------Hết --------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG MÔN HÓA KHỐI 11 NH 2010-2011
Câu I :
1. nY = 0,8 mol; nZ = 0,25 mol
Môn: HÓA HỌC 11 Thời gian làm bài: 180 phút
Câu I (4điểm):
1. Dung dịch X chứa HCl 4M và HNO3 aM. Cho từ từ Mg vào 100 ml dung dịch X cho tới khi khí ngừng thoát ra thấy tốn hết b gam Mg, thu được dung dịch B chỉ chứa các muối của Mg và thoát ra 17,92 lít hỗn hợp khí Y gồm 3 khí. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 5,6 lít hỗn hợp khí Z thoát ra có =3,8. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Tính a, b?
2. Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm CO2, NO. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan tối đa m gam Cu tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất. Tính m?
Câu II : ( 3 điểm )
Độ tan của H2S trong dung dịch HClO4 0,003M là 0,1 mol / lit . Nếu thêm vào dung dịch này các ion Mn2+ và Cu2+ sao cho nồng độ của chúng bằng 2.10-4 M thì ion nào sẽ kết tủa dưới dạng sunfat ?
Biết TMnS = 3.10-14, TCuS = 8.10-37;
Câu III : ( 2 điểm )
Hai hiđrocacbon A và B đều ở dạng mạch hở. Trong phân tử A có 5 liên kết xích ma và 4 liên kết . Trong phân tử B có 7 liên kết xích ma và 3 liên kết . Xác định công thức cấu tạo của A và B.
Câu IV : (3 điểm )
Cho các đơn chất A, B, C . Thực hiện phản ứng :
A + B X
X + H2O NaOH + B
B + C Y
Y + NaOH Z + H2O
Cho 2,688 lit khí Y ( đkc ) qua dung dịch NaOH thì khối lượng chất tan tằng 2,22 gam .
Lập luận xác định A, B, C và hoàn thành phản ứng .
Câu V (4 điểm):
Hỗn hợp khí X gồm 2 hydrocacbon A, B mạch thẳng. Khối lượng phân tử của A nhỏ hơn khối lượng phân tử của B. Trong hỗn hợp X, A chiếm 75% theo thể tích.
Đốt cháy hoàn toàn X cho sản phẩm hấp thụ qua bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư, sau thí nghiệm khối lượng dung dịch trong bình giảm 12,78 gam đồng thời thu được 19,7 gam kết tủa.
Tìm công thức phân tử của A, B. Biết tỷ khối hơi của X đối với H2 là 18,5 và A, B cùng dãy đồng đẳng.
Câu VI (3,5 điểm):
Có hỗn hợp X gồm NH3 và H2. Cho hỗn hợp X qua ống đựng 8 gam bột CuO nung nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí và hơi Y, chất rắn Z. Cho Y đi qua đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thấy khối lượng bình tăng 35,12 gam. Khí đi ra khỏi bình H2SO4 đặc có khối lượng 1,48 gam, ở nhiệt độ 27oC và áp suất 0,9 atm có thể tích là 13,14 lít.
1/ Trong chất rắn Z còn CuO không?
2/ Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp khí X.
Câu VII (3,5 điểm):
Cho m1 (g) hỗn hợp Al và Mg vào m2 (g) dung dịch HNO3 24%. Phản ứng xong thu được dung dịch A (chỉ chứa muối nitrat của các kim loại) và thoát ra 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2. Thêm 1 lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH 2M dư thấy có 4,48 lít hỗn hợp khí Z thoát ra. Tỷ khối của Z so với H2 là 20. Nếu cho NaOH 2M vào A thì kết tủa lớn nhất thu được là 62,2g. Cho các thể tích khí đo ở đktc.
Tìm m1, m2.
Tìm nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A.
Tìm thể tích dung dịch NaOH đã thêm vào A để được kết tủa là lớn nhất.
---------------------Hết --------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG MÔN HÓA KHỐI 11 NH 2010-2011
Câu I :
1. nY = 0,8 mol; nZ = 0,25 mol
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quang Tuấn
Dung lượng: 175,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)