Đề và Đáp án thi HSG Sinh 8 (15-16)
Chia sẻ bởi Phan Thị Thanh Thủy |
Ngày 15/10/2018 |
260
Chia sẻ tài liệu: Đề và Đáp án thi HSG Sinh 8 (15-16) thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
HUYỆN Ý YÊN
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI THCS
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN : SINH HỌC – LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề gồm 02 trang)
Câu 1. (3,0 điểm):
a. Trình bày các khái niệm: phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ.
b. Nhân dịp kỉ niệm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (26/3) vừa qua, nhà trường tổ chức giải bóng đá nam cho học sinh khối 8. Trong trận đấu đầu tiên giữa đội bóng lớp 8A và đội bóng lớp 8B, khi trận đấu đang diễn ra thì có một cầu thủ của đội bóng lớp 8A bỗng nhiên bị co cứng ở bắp cơ chân phải không hoạt động được, làm trận đấu bị gián đoạn. Bằng những hiểu biết của mình về hoạt động của cơ, em hãy cho biết:
- Hiện tượng trên được gọi là gì?
- Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên?
- Cách xử lí hiện tượng trên như thế nào?
Câu 2. (3,0 điểm):
a. Huyết áp là gì? Hãy giải thích vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ nhưng máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch để trở về tim.
b. Khi nghiên cứu hoạt động của tim ở một học sinh nữ lớp 8, các bác sĩ thấy: Tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 mililít (ml) máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít (l) máu, thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 thời gian của chu kì tim, thời gian pha nhĩ co bằng 1/3 thời gian pha thất co. Em hãy tính giúp các bác sĩ số chu kì tim trong một phút và thời gian diễn ra mỗi pha trong một chu kì tim của bạn học sinh nói trên.
Câu 3. (2,0 điểm):
Bảng dưới đây là kết quả đo một số thành phần của khí hít vào và thở ra ở một người bình thường:
O2
CO2
N2
Hơi nước
Khí hít vào
20,96%
0,03%
79,01%
Ít
Khí thở ra
16,40%
4,10%
79,50%
Bão hoà
a. Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra của người nói trên.
b. Giả sử người nói trên hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào một lượng khí là 450 mililít (ml). Hãy tính:
- Lượng khí O2 (theo đơn vị lít) mà người đó đã lấy từ môi trường bằng con đường hô hấp trong một ngày.
- Lượng khí CO2 (theo đơn vị lít) mà người đó đã thải ra môi trường bằng con đường hô hấp trong một ngày.
Câu 4. (3,0 điểm):
a. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột đường mantôzơđường glucôzơ.
Hãy cho biết:
- Chặng (1) có thể được thực hiện ở bộ phận nào của ống tiêu hoá và có sự tham gia của loại enzim nào?
- Chặng (2) được thực hiện ở bộ phận nào của ống tiêu hoá và có sự tham gia của enzim trong những dịch tiêu hoá nào?
b. Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo cho sự tiêu hóa có hiệu quả.
Câu 5. (1,5 điểm):
Nêu những thói quen sống khoa học có tác dụng bảo vệ cho hệ bài tiết nước tiểu tránh khỏi các tác nhân có hại.
Câu 6. (2,0 điểm):
Giải thích những đặc điểm cấu tạo của da phù hợp với chức năng bảo vệ cơ thể.
Câu 7. (4,0 điểm):
a. Khi đi ngoài trời nắng mà không đội mũ hay nón thì mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra. Hiện tượng này thuộc loại phản xạ nào? Nêu các tính chất của loại phản xạ này.
b. Phân biệt tật cận thị với tật viễn thị về khái niệm, nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa và cách khắc phục.
Câu 8. (1,5 điểm):
Hoocmôn có những tính chất gì? Nêu tác dụng chính của kích tố nang trứng và kích tố thể vàng đối với nam và nữ.
-------------HẾT-------------
Họ và tên thí sinh: …………………..........
Số báo danh:…………………………….
Họ, tên chữ ký GT 1: …………………….
Họ, tên chữ ký GT 2: …………………….
HƯỚNG DẤN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI HSG SINH HỌC – 8
Câu
Ý
Nội dung trả lời
Điểm
1
a. Trình bày các khái niệm: phản xạ, cung
HUYỆN Ý YÊN
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI THCS
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN : SINH HỌC – LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề gồm 02 trang)
Câu 1. (3,0 điểm):
a. Trình bày các khái niệm: phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ.
b. Nhân dịp kỉ niệm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (26/3) vừa qua, nhà trường tổ chức giải bóng đá nam cho học sinh khối 8. Trong trận đấu đầu tiên giữa đội bóng lớp 8A và đội bóng lớp 8B, khi trận đấu đang diễn ra thì có một cầu thủ của đội bóng lớp 8A bỗng nhiên bị co cứng ở bắp cơ chân phải không hoạt động được, làm trận đấu bị gián đoạn. Bằng những hiểu biết của mình về hoạt động của cơ, em hãy cho biết:
- Hiện tượng trên được gọi là gì?
- Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên?
- Cách xử lí hiện tượng trên như thế nào?
Câu 2. (3,0 điểm):
a. Huyết áp là gì? Hãy giải thích vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ nhưng máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch để trở về tim.
b. Khi nghiên cứu hoạt động của tim ở một học sinh nữ lớp 8, các bác sĩ thấy: Tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 mililít (ml) máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít (l) máu, thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 thời gian của chu kì tim, thời gian pha nhĩ co bằng 1/3 thời gian pha thất co. Em hãy tính giúp các bác sĩ số chu kì tim trong một phút và thời gian diễn ra mỗi pha trong một chu kì tim của bạn học sinh nói trên.
Câu 3. (2,0 điểm):
Bảng dưới đây là kết quả đo một số thành phần của khí hít vào và thở ra ở một người bình thường:
O2
CO2
N2
Hơi nước
Khí hít vào
20,96%
0,03%
79,01%
Ít
Khí thở ra
16,40%
4,10%
79,50%
Bão hoà
a. Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra của người nói trên.
b. Giả sử người nói trên hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào một lượng khí là 450 mililít (ml). Hãy tính:
- Lượng khí O2 (theo đơn vị lít) mà người đó đã lấy từ môi trường bằng con đường hô hấp trong một ngày.
- Lượng khí CO2 (theo đơn vị lít) mà người đó đã thải ra môi trường bằng con đường hô hấp trong một ngày.
Câu 4. (3,0 điểm):
a. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột đường mantôzơđường glucôzơ.
Hãy cho biết:
- Chặng (1) có thể được thực hiện ở bộ phận nào của ống tiêu hoá và có sự tham gia của loại enzim nào?
- Chặng (2) được thực hiện ở bộ phận nào của ống tiêu hoá và có sự tham gia của enzim trong những dịch tiêu hoá nào?
b. Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo cho sự tiêu hóa có hiệu quả.
Câu 5. (1,5 điểm):
Nêu những thói quen sống khoa học có tác dụng bảo vệ cho hệ bài tiết nước tiểu tránh khỏi các tác nhân có hại.
Câu 6. (2,0 điểm):
Giải thích những đặc điểm cấu tạo của da phù hợp với chức năng bảo vệ cơ thể.
Câu 7. (4,0 điểm):
a. Khi đi ngoài trời nắng mà không đội mũ hay nón thì mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra. Hiện tượng này thuộc loại phản xạ nào? Nêu các tính chất của loại phản xạ này.
b. Phân biệt tật cận thị với tật viễn thị về khái niệm, nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa và cách khắc phục.
Câu 8. (1,5 điểm):
Hoocmôn có những tính chất gì? Nêu tác dụng chính của kích tố nang trứng và kích tố thể vàng đối với nam và nữ.
-------------HẾT-------------
Họ và tên thí sinh: …………………..........
Số báo danh:…………………………….
Họ, tên chữ ký GT 1: …………………….
Họ, tên chữ ký GT 2: …………………….
HƯỚNG DẤN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI HSG SINH HỌC – 8
Câu
Ý
Nội dung trả lời
Điểm
1
a. Trình bày các khái niệm: phản xạ, cung
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Thanh Thủy
Dung lượng: 116,50KB|
Lượt tài: 7
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)