Đề và đáp án thi HSG Lý 9 vòng 1

Chia sẻ bởi Lê Như Huân | Ngày 14/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án thi HSG Lý 9 vòng 1 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2010-2011
Môn thi: Vật lý 9
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (3,0 điểm)
Cùng một lúc, tại 2 vị trí cách nhau 60m, hai động tử chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng với vận tốc v1 = 3m/s và v2 = 4 m/s.
Tính khoảng cách giữa 2 động tử sau 10 giây.
b. Sau 10 giây, động tử thứ nhất tăng vận tốc lên gấp đôi để đuổi kịp động tử thứ 2. Xác định thời điểm và vị trí 2 động tử gặp nhau.
c. Vẽ đồ thị biểu diễn chuyển động của 2 động tử trên cùng một hệ trục tọa độ.
Câu 2: (2,0 điểm)
Bỏ một thỏi sắt được nung nóng tới 1200C vào một nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 300C. Nhiệt độ cuối cùng của nước sau khi cân bằng nhiệt là 400C. Xác định khối lượng của thỏi sắt. Biết rằng vỏ nhiệt lượng kế làm bằng nhôm có khối lượng 40g, nhiệt dung riêng của nước, sắt, nhôm lần lượt là 4200; 460; 880J/kg.K (Bỏ qua sự mất mát nhiệt)
Câu 3: (2,0 điểm)
Hai bóng đèn trên có ghi: Đ1: 110V – 60W và Đ2: 110V – 40W.
a. Tính điện trở của mỗi bóng đèn và cường độ dòng điện chạy qua khi chúng được mắc song song với nhau và mắc vào mạng điện có hiệu điện thế không đổi U = 110V.
b. Muốn dùng 2 bóng đèn trên để thắp sáng ở mạng điện khu vực có hiệu điện thế 220V mà các đèn vẫn sáng bình thường, người ta phải dùng thêm một điện trở phụ R. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính toán các yếu tố của điện trở R. Biết rằng mạch điện được mắc sao cho có lợi nhất.
Câu 4: (3,0 điểm)
Có 5 điện trở R1; R2; R3; R4; R5
với các giá trị lần lượt là: 2,0 Ω; 4,0 Ω;
6,0 Ω; 8,0 Ω; 10,0 Ω được mắc thành
mạch có sơ đồ như hình bên. UAB = 18V +
a. Tính cường độ dòng điện qua
các điện trở và hiệu điện thế giữa 2
điểm MN.
b. Nối 2 điểm M và N bằng một
dây dẫn có điện trở không đáng kể. Tính điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của toàn mạch.
Xác định chiều và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn MN.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH CHƯƠNG

Ghi chú: Cán bộ coi không được giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 9 - CẤP HUYỆN. NĂM HỌC 2010-2011
MÔN THI: VẬT LÝ (Thời gian làm bài 120 phút)

Câu

Nội dung
Điểm
Ghi chú

1
a
- Sau 10 giây, động tử thứ nhất đi được quãng đường là: S1 = v1.t1 = 3.10 = 30 m
- Sau 10 giây, động tử thứ hai đi được quãng đường là: S2 = v2.t1 = 4.10 = 40 m
- Lúc đầu 2 động tử cách nhau 1 đoạn L = 60 m, vì đề bài chỉ nói đến chuyển động cùng chiều mà chưa cho mô tả chuyển động như thế nào nên có 2 phương án xảy ra:
+ PA1: Động tử 1 đuổi động tử 2
+ PA2: Động tử 2 đuổi động tử 1.
- Với PA1 ta có khoảng cách giữa chúng sau 10s là: ∆l = L + (S2 - S1) = 60+10 = 70m
- Với PA2 ta có khoảng cách giữa chúng sau 10s là: ∆l = L - (S2 - S1) = 60-10 = 50m
(Nếu học sinh chỉ tìm ra đúng 1 kết quả cho 0,5 đ)
0,2
0,2


0,2

0,2
0,2
3,0


b
- Để đuổi kịp xe thứ 2 thì 2 động tử chỉ có thể chuyển động theo PA1 vì nếu chuyển động theo PA2, khi xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp đôi thì khoảng cách giữa 2 xe ngày càng tăng và không thể gặp nhau.
- Sau 10s khoảng cách giữa 2 xe là ∆l = 70m, vận tốc của xe thứ nhất là v1’ = 6m/s
- Thời gian để xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ 2 là t2 = ∆l/(v1’ – v2) = 70/(6 – 4) = 35s.
- Điểm gặp nhau cách xe thứ 2 một đoạn l = v2(t1 + t2) = 4(10 + 35) = 4.45 = 180m

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Như Huân
Dung lượng: 82,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)