Đề và đáp án thi học kì 1 sinh học 7

Chia sẻ bởi Vũ Đức Tiền | Ngày 15/10/2018 | 106

Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án thi học kì 1 sinh học 7 thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT NGA SƠN

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018
Môn: SINH HỌC - LỚP 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Họ, tên học sinh:……………………………………………………………………Lớp 7……Trường THCS……………

Số báo danh


Giám thị 1
Giám thị 2
Số phách

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điểm


Giám khảo 1
Giám khảo 2
Số phách

ĐỀ BÀI:
Câu 1 (4,0 điểm):
a) Nêu đặc điểm chung và lợi ích của ngành Động vật nguyên sinh?
b) Giải thích hiện tượng váng xanh trên bề mặt các ao hồ trong những ngày nắng ấm?
Câu 2 (2,5 điểm):
a) So sánh hình thức sinh sản vô tính ở Thủy tức và San hô?
b) Sứa sen, sứa rô có ý nghĩa gì đối với con người?
Câu 3 (1,5 điểm):
Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể? Vì sao?
Câu 4 (2,0 điểm):
a) Trình bày vòng đời của Giun đũa?
b) Để phòng tránh bệnh Giun đũa ta phải làm gì?
BÀI LÀM































































































HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: SINH HỌC - LỚP 7

Câu

Nội dung
Điểm

1
a
- Đặc điểm chung của ngành Động vật nguyên sinh:
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
- Lợi ích:
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm thức ăn cho giáp xác nhỏ, cá biển.
+ Là nguyên liệu chế giấy giáp.

0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5


b
- Giải thích: Trong những ngày nắng ấm, Trùng roi và họ hàng của chúng tập trung ở mặt nước ao hồ, sinh sản vô tính rất nhanh, tạo nên lớp váng xanh.
1,0

2

a
- Giống nhau: Là hình thức sinh sản vô tính: Mọc chồi
- Khác nhau:
Thủy tức
San hô.

Chồi con khi tự kiếm được thức ăn tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập.
Cơ thể con không tách ra mà dính với cơ thể mẹ, tạo nên tập đoàn san hô.


0,5
1,5







b
* Sứa sen, sứa rô làm thức ăn cho người.
0,5

3


- Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận: Ruột non, gan, mật, máu, cơ bắp.
- Vì sao: ở những bộ phận này giàu chất dinh dưỡng.
1,0

0,5

4
a
- Vòng đời của Giun đũa:
Giun đũa (trong ruột người) ( đẻ trứng ( ấu trùng ( thức ăn sống ( ruột non (ấu trùng) ( máu, tim, gan, phổi ( ruột người.
1,0


b
- Phòng chống:
+ Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống.
+ Tẩy giun định kì.

0,5
0,5













* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Đức Tiền
Dung lượng: 74,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)