Đề và đáp án thi GVDG cấp huyện
Chia sẻ bởi Đậu Đức Trung |
Ngày 13/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án thi GVDG cấp huyện thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG
HD CHẤM ĐỀ THI LÝ THYẾT CHỌN GVDG HUYỆN. CHU KỲ 2010-2012. MÔN THI: TOÁN
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu
Ý
Nội dung cần đạt
Điểm
1
a
Trình tự dạy học định lí bao gồm các hoạt động sau:
-HĐ1: Tạo động cơ học tập định lí.
-HĐ2: Phát hiện định lí.
-HĐ3: Phát biểu định lí.
-HĐ4: Chứng minh định lí.
-HĐ5: Củng cố định lí.
-HĐ6: Bước đầu vận dụng định lí trong giải bài tập đơn giản.
-HĐ7: Vận dụng định lí trong bài tập tổng hợp.
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
2,0
b
Vận dụng vào dạy học định lí “Tổng ba góc của một tam giác”:
-HĐ1: Cho 2 tam giác có hình dạng khác nhau, yêu cầu HS đo các góc trong mỗi tam giác và tính tổng ba góc trong mỗi tam giác đó.
-HĐ2: Từ kết quả của phép đo, các em phát hiện định lí.
-HĐ3: Yêu cầu HS phát biểu đầy đủ định lí.
-HĐ4: Hướng dẫn chứng minh định lí.
-HĐ5: Vận dụng và củng cố.
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
2
a
Ta có: =
=
0.25
0.25
1,5
b
Đặt .
Vì , hay A0.25
0.25
c
Ta có: .
Để tối giản thì tối giản.
15 và n-2 là 2 số nguyên tố cùng nhau.
Mà 15 có các ước dương là: 1; 3; 5; 15 nên:
0.25
0.25
3
a
(Vì )
0.25
0.25
0.25
2,0
b
ĐKXĐ:
Vậy nghiệm của PT là x=5 (TMĐKXĐ)
0.25
0.25
0.25
c
ĐKXĐ:
Kết hợp với ĐKXĐ ta có nghiệm của PT là
0.25
0.25
4
a
Sai lầm của HS:
Khi kết luận giá trị nhỏ nhất của S là đạt được khi là chưa đúng do không đối chiếu “điểm rơi” với điều kiện bài toán cho là .Nhận thấy nên kết luận trên chưa đúng.
0.5
1,0
b
Lời giải đúng: Ta có: S=
Vì nên áp dụng BĐT Cauchy cho 2 số và ta có:
hay (1) Dấu “=” xẩy ra khi (do )
Vì . (2) Dấu “=” xẩy ra khi
Từ (1) và (2) ta có:
S= hay .Dấu “=” xẩy ra khi
Vậy giá trị nhỏ nhất của S là đạt được khi
0.25
0.25
5
Hình
vẽ
0,25
1,5
a
MKCP hình vuông (MKCP hình chữ nhật có đường chéo MC là phân giác) KC= MP = MK
ABCD hình vuông, QK // AB nên QK = AB = BC MQ = BK
Từ lập luận trên suy ra được QMP = BKM (Hai cạnh góc vuông)
Mặt khác: (Đối đỉnh) Hay tại H
0,5
0,25
b
(Vì MP//AD, áp dụng định lý talet)
C/m được MPH đồng dạng với QMH
0,25
6
Hình
vẽ
0,25
2,0
a
Chứng minh được hai tứ giác AMON
và AMOI nội tiếp
Suy ra 5 điểm A, M, O, I, N cùng thuộc đường tròn đường kính AO.
0,5
0,5
0,25
b
C/m được EOIH nội tiếp để suy ra AE . AO = AH.AI
Xét AOM có ME đường cao, áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông có: AM2 =
HD CHẤM ĐỀ THI LÝ THYẾT CHỌN GVDG HUYỆN. CHU KỲ 2010-2012. MÔN THI: TOÁN
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu
Ý
Nội dung cần đạt
Điểm
1
a
Trình tự dạy học định lí bao gồm các hoạt động sau:
-HĐ1: Tạo động cơ học tập định lí.
-HĐ2: Phát hiện định lí.
-HĐ3: Phát biểu định lí.
-HĐ4: Chứng minh định lí.
-HĐ5: Củng cố định lí.
-HĐ6: Bước đầu vận dụng định lí trong giải bài tập đơn giản.
-HĐ7: Vận dụng định lí trong bài tập tổng hợp.
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
2,0
b
Vận dụng vào dạy học định lí “Tổng ba góc của một tam giác”:
-HĐ1: Cho 2 tam giác có hình dạng khác nhau, yêu cầu HS đo các góc trong mỗi tam giác và tính tổng ba góc trong mỗi tam giác đó.
-HĐ2: Từ kết quả của phép đo, các em phát hiện định lí.
-HĐ3: Yêu cầu HS phát biểu đầy đủ định lí.
-HĐ4: Hướng dẫn chứng minh định lí.
-HĐ5: Vận dụng và củng cố.
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
2
a
Ta có: =
=
0.25
0.25
1,5
b
Đặt .
Vì , hay A
0.25
c
Ta có: .
Để tối giản thì tối giản.
15 và n-2 là 2 số nguyên tố cùng nhau.
Mà 15 có các ước dương là: 1; 3; 5; 15 nên:
0.25
0.25
3
a
(Vì )
0.25
0.25
0.25
2,0
b
ĐKXĐ:
Vậy nghiệm của PT là x=5 (TMĐKXĐ)
0.25
0.25
0.25
c
ĐKXĐ:
Kết hợp với ĐKXĐ ta có nghiệm của PT là
0.25
0.25
4
a
Sai lầm của HS:
Khi kết luận giá trị nhỏ nhất của S là đạt được khi là chưa đúng do không đối chiếu “điểm rơi” với điều kiện bài toán cho là .Nhận thấy nên kết luận trên chưa đúng.
0.5
1,0
b
Lời giải đúng: Ta có: S=
Vì nên áp dụng BĐT Cauchy cho 2 số và ta có:
hay (1) Dấu “=” xẩy ra khi (do )
Vì . (2) Dấu “=” xẩy ra khi
Từ (1) và (2) ta có:
S= hay .Dấu “=” xẩy ra khi
Vậy giá trị nhỏ nhất của S là đạt được khi
0.25
0.25
5
Hình
vẽ
0,25
1,5
a
MKCP hình vuông (MKCP hình chữ nhật có đường chéo MC là phân giác) KC= MP = MK
ABCD hình vuông, QK // AB nên QK = AB = BC MQ = BK
Từ lập luận trên suy ra được QMP = BKM (Hai cạnh góc vuông)
Mặt khác: (Đối đỉnh) Hay tại H
0,5
0,25
b
(Vì MP//AD, áp dụng định lý talet)
C/m được MPH đồng dạng với QMH
0,25
6
Hình
vẽ
0,25
2,0
a
Chứng minh được hai tứ giác AMON
và AMOI nội tiếp
Suy ra 5 điểm A, M, O, I, N cùng thuộc đường tròn đường kính AO.
0,5
0,5
0,25
b
C/m được EOIH nội tiếp để suy ra AE . AO = AH.AI
Xét AOM có ME đường cao, áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông có: AM2 =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đậu Đức Trung
Dung lượng: 71,55KB|
Lượt tài: 3
Loại file: 7z
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)