Đề và đáp án thi chọn HỌC SINH GIỎI môn Hóa học năm 2007-2008

Chia sẻ bởi Phan Tuấn Hải | Ngày 15/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án thi chọn HỌC SINH GIỎI môn Hóa học năm 2007-2008 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT ĐỐC BINH KIỀU
Gv Nguyễn Minh Thông
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN HÓA HỌC NĂM HỌC 2008-2009
(Thời gian 150 phút)
Câu 1: (1 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. KMnO4 + HCl (đ) ( c. Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 (
b. FeS2 + O2 ( d. FexOy + H2SO4 (loãng) (
Câu 2: (1điểm)
Trình bày phương pháp điều chế riêng biệt: CaSO4, FeCl3, H2SiO3 từ hỗn hợp CaCO3.Fe2O3.SiO2. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 3: (2 điểm)
Khi nhiệt phân hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm MgCO3, CaCO3 và BaCO3 thu được khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thì thu được 10 gam kết tủa và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C tới phản ứng hoàn toàn thì thấy tạo ra thêm 6 gam kết tủa.
Tìm khoảng giá trị về % khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp A.
Câu 4: (2 điểm)
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tan trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được 500 ml dung dịch Y trong suốt. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I: cô cạn thì thu được 31,6 gam hỗn hợp muối khan
- Phần II: cho luồng khí Cl2 dư đi qua đến khi phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch thì thu được 33,375 gam hỗn hợp muối khan.
Tính khối lượng hỗn hợp X
Câu 5: ( 2 điểm)
Dẫn từ từ V1 lít CO2 (đkc) vào dung dịch chứa b mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy thoát ra V1 lít CO2 (đkc).
Biện luận thành phần chất tan trong dung dịch A theo V1 và b.
Câu 6: (2 điểm)
Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì ở mỗi thanh có thêm đồng bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc bị giảm mất 0,22 gam. Trong dung dịch sau phản ứng nồng độ mol của ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4. Thêm NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 14,5 gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng đồng bám trên mỗi thanh kim loại và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu.


(Cho NTK: C = 12; O =16; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137; Cu = 64; Zn = 65; Fe = 56)

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (1 điểm)
a. 2KMnO4 + 16HCl ( 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (0,25 đ)
b. 4FeS2 + 11O2 ( 2Fe2O3 + 8SO2 (0,25 đ)
c. Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 ( CaCO3 + BaCO3 + 2H2O (0,25 đ)
d. 2FexOy + 2yH2SO4 ( x + 2yH2O (0,25 đ)
Câu 2: (1 điểm)
Hòa tan hỗn hợp vào nước rồi sục CO2 từ từ đến dư vào thì CaCO3 tan dần, Fe2O3 và SiO2 không tan tách ra. Lọc kết tủa rồi cho phần dd tác dụng H2SO4 tạo ra CaSO4
CaCO3 + CO2 + H2O ( Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + H2SO4 ( CaSO4 + 2CO2 + 2H2O (0,5 đ)
Cho hỗn hợp Fe2O3 và SiO2 vào dung dịch HCl dư thì SiO2 không tan tách ra
Fe2O3 + 6HCl ( 2FeCl3 + 3H2O (0,25 đ)
Cô cạn dung dịch thì thu được FeCl3. Cho phần rắn SiO2 vào dung dịch NaOH đặc, dư, đun nóng, sau đó cho từ từ dung dịch HCl vào đến dư thì tách ra H2SiO3
SiO2 + 2NaOH ( Na2SiO3 + H2O
Na2SiO3 + 2HCl ( H2SiO3 ( + 2NaCl (0,25 đ)
Câu 3: (2 điểm)
Gọi x, y, z lần lượt là số mol MgCO3, CaCO3 và BaCO3 trong hỗn hợp

MgCO3 MgO + CO2 (1)
CaCO3 CaO + CO2 (2) (0,25 đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Tuấn Hải
Dung lượng: 108,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)