Đề và đáp án Sinh 7 - HKI 2011-2012
Chia sẻ bởi Ngô Xuân Quang |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án Sinh 7 - HKI 2011-2012 thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – MÔN SINH LỚP 7- NĂM HỌC 2011-2012
I. Ma :
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I.
Ngành ĐVNS.
(5t)
Số câu: 1 câu.
20%=2đ
Vẽ hình cấu tạo trùng roi, chứng minh đặc điểm trùng roi trong mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật và thực vật.
1 câu.
100%=2đ
Chương II
Ngành Ruột khoang.
(3t)
Số câu: 4 câu
10%= 1đ
Nêu cấu tạo của Ruột khoang .
2 câu
50%=0,5đ
Minh họa RK là động vật đa bào, khoang ruột dạng túi.
2 câu
50%=0,5đ
Chương III.
Các ngành giun.
(7t)
Số câu: 3 câu
25%=2,5đ
Nêu cấu tạo ,tác hại của giun đũa.
2 câu
20%=0,5đ
Hãy phân biệt ngành RK với ngành GD, biện pháp phòng chống GD.
1 câu.
80%=2đ
Chương IV
Ngành Thân mềm.
(4t)
Số câu: 3 câu
15%=1,5đ
Nêu đặc điểm và sự đa dạng của Thân mềm.
1 câu
70%=1đ
Lựa chọn các đại diện thuộc ngành TM, sự tạo thành vỏ trai.
2 câu
30%=0,5đ
Chương V
Ngành Chân khớp.
(9t)
Số câu: 2 câu
30%=3đ
Sắp xếp phần phụ tôm phù hợp với chức năng chính.
1 câu
30%=1đ
Giải thích vì sao hệ tuần hoàn sâu bọ đơn giản khi hệ thống ống khí phát triển. Trình bày cấu tạo trong của châu chấu.
1 câu
70%=2đ
Tổng cộng:
Số câu: 13 câu
100%=10đ
5 câu
20%=2đ
5 câu
20%=2đ
2 câu
40%= 4đ
1 câu
20%=2đ
II. dung đề kiểm tra theo ma trận:
I/ Trắc nghiệm: 4đ.
Câu 1: Đánh dấu x vào ý đúng nhất trong các câu sau : (2đ)
Câu 1.1 : Thủy tức là động vật đa bào vì:
a/ Có cơ thể lớn . b/ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào . c/ Khoang ruột dạng túi. d/ Có tế bào gai
Câu 1.2: Khoang ruột của ruột khoang có dạng túi vì:
a/ Có hình dạng như cái túi. b/ Có túi để chứa và tiêu hóa thức ăn.
c/ Chỉ có một lỗ duy nhất thông với ngoài. d/ Chưa có hậu môn.
Câu 1.3: Thủy tức có hệ thần kinh dạng :
a/ Lưới b/ Chuỗi hạch c/ Sợi d/Ống.
Câu 1.4: Cành san hô thường dùng để trang trí là bộ phận nào của san hô?
a/ Tế bào gai . b/ Khoang ruột . c/ Thành cơ thể. d/ Khung xương .
Câu 1.5: Khi sống trong cơ thể người, giun đũa gây tác hại:
a/ Tắc ruột, tắc ống mật . b/ Hút chất dinh dưỡng. c/ Gây đau bụng. d/ Cả a,b,c đều đúng .
Câu 1.6: Lớp vỏ cuticun bao bọc cơ thể giun đũa có tác dụng:
a/ Không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa trong ruột người . b/ Bảo vệ cơ thể khi di chuyển.
c/ Giúp cơ thể cứng . d/ Hô hấp.
Câu 1.7: Nhóm động vật nào sau đây thuộc ngành Thân mềm?
a/ Trai, ốc, sò, hến, đỉa . b/ Vẹm , hàu, ngao, ốc, bào ngư , hải quỳ.
c/ Trai ngọc, ốc anh vũ, sò huyết, hà sông. d/ Trai, tôm, cua, mực, bạch tuộc.
Câu 1. 8: Bộ phận tạo thành vỏ trai là:
a/ Khoang áo. b/ Áo. c/ Cơ khép vỏ. d/ Vòng xoắn vỏ .
Câu 2: Hãy sắp xếp các ý ở (cột A) các phần phụ tôm với (cột B ) chức năng chính cho phù hợp:
(Cột A) Các phần phụ tôm
I. Ma :
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I.
Ngành ĐVNS.
(5t)
Số câu: 1 câu.
20%=2đ
Vẽ hình cấu tạo trùng roi, chứng minh đặc điểm trùng roi trong mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật và thực vật.
1 câu.
100%=2đ
Chương II
Ngành Ruột khoang.
(3t)
Số câu: 4 câu
10%= 1đ
Nêu cấu tạo của Ruột khoang .
2 câu
50%=0,5đ
Minh họa RK là động vật đa bào, khoang ruột dạng túi.
2 câu
50%=0,5đ
Chương III.
Các ngành giun.
(7t)
Số câu: 3 câu
25%=2,5đ
Nêu cấu tạo ,tác hại của giun đũa.
2 câu
20%=0,5đ
Hãy phân biệt ngành RK với ngành GD, biện pháp phòng chống GD.
1 câu.
80%=2đ
Chương IV
Ngành Thân mềm.
(4t)
Số câu: 3 câu
15%=1,5đ
Nêu đặc điểm và sự đa dạng của Thân mềm.
1 câu
70%=1đ
Lựa chọn các đại diện thuộc ngành TM, sự tạo thành vỏ trai.
2 câu
30%=0,5đ
Chương V
Ngành Chân khớp.
(9t)
Số câu: 2 câu
30%=3đ
Sắp xếp phần phụ tôm phù hợp với chức năng chính.
1 câu
30%=1đ
Giải thích vì sao hệ tuần hoàn sâu bọ đơn giản khi hệ thống ống khí phát triển. Trình bày cấu tạo trong của châu chấu.
1 câu
70%=2đ
Tổng cộng:
Số câu: 13 câu
100%=10đ
5 câu
20%=2đ
5 câu
20%=2đ
2 câu
40%= 4đ
1 câu
20%=2đ
II. dung đề kiểm tra theo ma trận:
I/ Trắc nghiệm: 4đ.
Câu 1: Đánh dấu x vào ý đúng nhất trong các câu sau : (2đ)
Câu 1.1 : Thủy tức là động vật đa bào vì:
a/ Có cơ thể lớn . b/ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào . c/ Khoang ruột dạng túi. d/ Có tế bào gai
Câu 1.2: Khoang ruột của ruột khoang có dạng túi vì:
a/ Có hình dạng như cái túi. b/ Có túi để chứa và tiêu hóa thức ăn.
c/ Chỉ có một lỗ duy nhất thông với ngoài. d/ Chưa có hậu môn.
Câu 1.3: Thủy tức có hệ thần kinh dạng :
a/ Lưới b/ Chuỗi hạch c/ Sợi d/Ống.
Câu 1.4: Cành san hô thường dùng để trang trí là bộ phận nào của san hô?
a/ Tế bào gai . b/ Khoang ruột . c/ Thành cơ thể. d/ Khung xương .
Câu 1.5: Khi sống trong cơ thể người, giun đũa gây tác hại:
a/ Tắc ruột, tắc ống mật . b/ Hút chất dinh dưỡng. c/ Gây đau bụng. d/ Cả a,b,c đều đúng .
Câu 1.6: Lớp vỏ cuticun bao bọc cơ thể giun đũa có tác dụng:
a/ Không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa trong ruột người . b/ Bảo vệ cơ thể khi di chuyển.
c/ Giúp cơ thể cứng . d/ Hô hấp.
Câu 1.7: Nhóm động vật nào sau đây thuộc ngành Thân mềm?
a/ Trai, ốc, sò, hến, đỉa . b/ Vẹm , hàu, ngao, ốc, bào ngư , hải quỳ.
c/ Trai ngọc, ốc anh vũ, sò huyết, hà sông. d/ Trai, tôm, cua, mực, bạch tuộc.
Câu 1. 8: Bộ phận tạo thành vỏ trai là:
a/ Khoang áo. b/ Áo. c/ Cơ khép vỏ. d/ Vòng xoắn vỏ .
Câu 2: Hãy sắp xếp các ý ở (cột A) các phần phụ tôm với (cột B ) chức năng chính cho phù hợp:
(Cột A) Các phần phụ tôm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Xuân Quang
Dung lượng: 61,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)